Trắc nghiệm vật lý 12 bài 33: Mẫu nguyên tử Bo (P2)

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 12 bài 33: Mẫu nguyên tử Bo (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong quang phổ vạch của hydro: bước sóng dài nhất trong dãy Laiman bằng , bước sóng ngắn nhất trong dãy Banme bẳng $\lambda _{2}$. Năng lượng ion hoá của nguyên tử hydro ở trạng thái cơ bản được xác định bởi biểu thức

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 2: Phôtôn có bước sóng ngắn nhất mà nguyên tử hidrô có thể bức xạ, khi êlectron chuyển từ

  • A. quỹ đạo rất xa xuống quỹ đạo K
  • B. quỹ đạo M xuống quỹ đạo K
  • C. quỹ đạo L xuống quỹ đạo K
  • D. quỹ đạo rất xa xuống quỹ đạo L

Câu 3: Trong nguyên tử hiđrô, bán kinh Bo là 0,53 Å. Bán kinh bằng 19,08 Å là bán kính quỹ đạo thứ

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 4: Tìm phát biểu sai

Quỹ đạo dừng của êlectron trong nguyên tử hiđrô là quỹ đạo

  • A. có bán kính xác định
  • B. có bán kính tỉ lệ với các số nguyên liên tiếp
  • C. có bán kính tỉ kệ với bình phương các số nguyên liên tiếp
  • D. ứng với năng lượng ở trạng thái dừng

Câu 5: Êlectron trong trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô

  • A. ở quỹ đạo xa hạt nhân nhất
  • B. ở quỹ đạo gần hạt nhân nhất
  • C. có động năng nhỏ nhất
  • D. có động lượng nhỏ nhất

Câu 6: Biết J.s; $c =3.10^{8}$ m/s; $e = 1,6.10^{-19}$C và mức năng lượng trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô xác định bởi công thức $En=-\frac{13,6eV}{n^{2}}$ (với n = 1,2...). Bước sóng dài nhất khi các êlectron chuyển từ các quỹ đạo ngoài về quỹ đạo K bằng

  • A. 121,8 nm
  • B. 91,34 nm
  • C. 931,4 nm
  • D. 39,34 nm

Câu 7: Đối với nguyên tử hiđrô, mức năng lượng tương ứng với quỹ đạo K là EK=-13,6 eV, ứng với quỹ đạo N là EN=-0,85 eV. Khi êlectron chuyển từ N về K thì phát ra bức xạ có bước sóng

  • A. 0,6563 μm
  • B. 1,875 μm
  • C. 0,0972 μm
  • D. 0,125 μm

Câu 8: Đối với nguyên tử hiđrô, cho biết năng lượng của nguyên tử ở trạng thái dừng dược tính theo công thức En=-13,6/n2 (tính bằng eV) với n = 1, 2, 3,.... Khi êlectron chuyển từ trạng thái dừng ứng với n = 4 về trạng thái dừng ứng với n = 1 thì sẽ phát ra bức xạ có tần số

  • A. Hz
  • B. Hz
  • C. Hz
  • D. Hz

Câu 9: Biết năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng thứ n là En=-En=eV với n = 1, 2, 3,... là số thứ tự các trạng thái dừng, tính từ trạng thái cơ bản. Bước sóng của phôn phát ra khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng với n = 5 về n = 4 là

  • A. λ = 4,059 μm
  • B. λ = 3,281 μm
  • C. λ = 1,879 μm
  • D. λ = 0,0913 μm

Câu 10: Trong quang phổ vạch của hydro: Khi electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử bức xạ photon có bước sóng ; Khi electron chuyển từ quỹ đạo rất xa về quỹ đạo L thì nguyên tử bức xạ photon có bước sóng $\lambda _{2}$. Gọi h là hằng số Plang; c là vận tốc ánh sáng. Năng lượng cần thiết để bứt e ra khỏi nguyên tử hydro khi e ở trên quỹ đạo có năng lượng thấp nhất là

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 11: Với ro là bán kính Bo. Trong nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo O thì có bán kính quỹ đạo là

  • A. 4ro
  • B. 9ro
  • C. 16ro
  • D. 25ro

Câu 12: Quỹ đạo của êlectron trong nguyên tử hiđrô ở trạng thái En có bán kính

  • A. tỉ lệ thuận n
  • B. tỉ lệ nghịch với n
  • C. tỉ lệ thuận với n2
  • D. tỉ lệ nghịch với n2

Câu 13: Khi kích thích môt bình khí hiđrô băng một bức xạ đơn sắc có bước sóng nm thì bình khí này chỉ phát ra 3 bức xạ đơn sắc có bước sóng $\lambda _{1}< \lambda _{2}

  • A. 122,6 nm
  • B. 127,6 nm
  • C. 121,8 nm
  • D. 125,6 nm

Câu 14: Trong quang phố vạch nguyên tử hiđrô: trong dãy Laiman và trong dãy Banme bức xạ có bước sóng dài nhất lần lượt bằng 0,1216 um và 0,6566 um. Vạch ứng với sự chuyến của êlectron từ quĩ đạo M về quĩ đạo K có bước sóng

  • A. 0,0912um.
  • B. 0,4115um.
  • C. 0,1054um.
  • D. 0,1026um.

Câu 15: Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng nguyên tử hidro được tính theo công thức (eV) (n=1,2,3,...). Khi electron trong nguyên tử quỹ đạo dừng với n=4 sang quỹ đạo dừng với n=2 thì nguyên tử hydro phát ra photon ứng với bức xạ có bước sóng bằng

  • A. 0,4871 um
  • B. 0,4102 um
  • C. 0,4350 um
  • D. 0,6576 um

Câu 16: Khi electron ở quỹ đạo dừng n thì năng lượng của nguyên tử hydro được tính theo công thức (eV) (n=1,2,3,...). Khi electron trong nguyên tử quỹ đạo dừng với n=3 sang quỹ đạo dừng với n=2 thì nguyên tử hydro phát ra photon ứng với bức xạ có bước sóng bằng

  • A. 0,4861 um
  • B. 0,4102 um
  • C. 0,4350 um
  • D. 0,6576 um

Câu 17: Khi electron ở quỹ đạo dừng n thì năng lượng của nguyên tử hydro được tính theo công thức (eV) (n=1,2,3,...). Gọi $\lambda _{1}, \lambda _{2}, \lambda _{3}$ lần lượt là 3 bước sóng dài nhất của các dãy Laiman, Banme và Pasen. Khi đó $\lambda _{1}: \lambda _{2}: \lambda _{3}$ là

  • A. 435:137:25
  • B. 470:152:20
  • C. 470:189:27
  • D. 540: 189:35

Câu 18: Trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là trạng thái dừng

  • A. có năng lượng lớn nhất
  • B. có năng lượng nhỏ nhất
  • C. mà êlectron chuyển động quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo lớn nhất
  • D. mà êlectron có tốc độ nhỏ nhất

Câu 19: Cho bán kính quỹ đạo K trong nguyên tử hiđrô là ro=0,53 Å. Tốc độ của êlectron trên quỹ đạo này là

  • A. m/s
  • B. m/s
  • C. m/s
  • D. m/s

Câu 20: Một nguyên tử hydro đang ở trạng thái cơ bản, hấp thụ một photon có năng lượng và chuyển lên trạng thái dừng ứng với quỹ đạo N của electron. Từ trạng thái này, nguyên tử chuyển về các trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn thì có thể phát ra photon có năng lượng lớn nhất là

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 21: Để ion hóa nguyên tử H, cần một năng lượng tối thiểu là E = 13,6 eV. Từ đó ta tính được bước sóng ngắn nhất có thể có được trong quang phổ vạch của hiđrô là

  • A. 91,34nm
  • B. 65,36nm

  • C. 12,15nm
  • D. 90,51nm
Xem đáp án

=> Kiến thức Giải bài 33 vật lí 12 Mẫu nguyên tử Bo


Trắc nghiệm vật lý 12 bài 33: Mẫu nguyên tử Bo (P1)
  • 57 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021