Trắc nghiệm vật lý 12 Bài tập chương V

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 12 Bài tập chương V. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, nếu chiếu vào hai khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng um thì trên một đoạn thấy chứa đúng 7 (vân trung tâm ở giữa, hai đầu có vân sang) vân tạp sắc gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng $\lambda _{1}$ và $\lambda _{2}=0,4$um thì trên đoạn đó số khoảng tối (chưa đủ sáng so với vân sáng) đếm được là

  • A. 14
  • B. 12
  • C. 16
  • D. 13

Câu 2: Cho lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A=6°. Chiết suất của lăng kính phụ thuộc vào vào bước sóng λ theo công thức n=1,620+0,2/λ2 với λ tính ra μm. Chiếu chùm sáng gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,43 μm và λ2 = 0,46 μm tới lăng kính trên với góc tới nhỏ. Góc lệch giữa hai tia ló là

  • A. 0,68°
  • B. 0,82°
  • C. 0,14°
  • D. 2,1°

Câu 3: Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 1,2 m. Đặt trong khoảng giữa hai khe và màn một thấu kính hội tụ sao cho trục chính của thấu kính vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe và cách đều hai khe. Di chuyển thấu kính dọc theo trục chính, người ta thấy có hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét cả hai khe trên màn, đồng thời hai ảnh có độ cao là 0,4 mm và 1,6 mm. Bỏ thấu kính đi, chiếu sáng hai khe băng ánh sáng đơn sắc ta thu được hệ vân giao thoa trên màn có khoảng vân i = 0,72 mm. Bước sóng của ánh sáng bằng

  • A. 0,620 um.
  • B. 410 nm.
  • C. 0,48 mm.
  • D. 480 nm.

Câu 4: Chiếu một chùm tia sáng hẹp gồm hai thành phần ánh sáng đơn sắc vàng và kục đi từ không khí vào mặc của tấm thủy tinh theo phương xiên góc. Hiện tượng xảy ra là

  • A. hai tia khúc xạ lệch về hai phía của pháp tuyến
  • B. tia khúc xạ màu vàng bị lệch ít, tia khúc xạ màu lục bị lệch nhiều
  • C. tia khúc xạ màu kkục bị lệch ít, tia khúc xạ màu vàng bị lệch nhiều
  • D. chùm tia sáng chỉ bị khúc xạ

Câu 5: Tia hồng ngoại

  • A. có cùng bản chất với sóng siêu âm

  • B. khác bản chất với sóng vô tuyến
  • C. không thể truyền được trong chân không
  • D. truyền đi trong chân không với tốc độ bằng tốc đọ ánh sáng

Câu 6: Để đo bước sóng của ánh sáng đơn sắc người ta có thể dùng

  • A. thí nghiệm Y – ân về giao thoa ánh sáng
  • B. thí nghiệm tán sắc ánh sáng
  • C. thì nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng
  • D. thí nghiện của Niu – tơn về ánh sáng đơn sắc

Câu 7: Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng

  • A. nhỏ hơn bước sóng ánh sáng đỏ
  • B. nhỏ hơn bước sóng ánh sáng tím
  • C. lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ
  • D. nằm trong khoảng bước sóng ánh sáng đỏ và tím

Câu 8: Tia hồng ngoại, tử ngoại và Rơn – ghen không có tính chất chung nào nếu dứoi đây?

  • A. Đều có khả năng đâm xuyên mạnh
  • B. Đều là sóng điện từ
  • C. Đều có tính lượng từ
  • D. Đều có tính chất sóng

Câu 9: Tính chất giống nhau giữa tia Rơn – ghen và tia tử ngoại là

  • A. bị hấp thụ bởi thủy tinh và nước
  • B. làm phát quang một số chất
  • C. có tính đâm xuyên mạnh
  • D. đều bị lệch trong điện trường

Câu 10: Trong bốn loại tia dưới đây, tia nào xếp thứ hai về khả năng đâm xuyên?

  • A. Tia gamma
  • B. Tia hồng ngoại
  • C. Tia Rơn – ghen
  • D. Tia tử ngoại

Câu 11: Một bức xạ trong không khí có bước sóng λ = 0,48 μm. Khi bức xja này chiếu vào trong nước có chiết suất n = 1,5 thì bước sóng của nó là

  • A. 0,48 μm
  • B. 0,36 μm
  • C. 0,32 μm
  • D. 0,72 μm

Câu 12: Chiếu một tia sáng màu xanh từ chân không vào một môi trường trong suốt theo phương xiên góc với mặt phân cách. Sau khi vào môi trường này

  • A. màu của ánh sáng thay đổi
  • B. tần số của ánh sáng thay đổi
  • C. bước sóng của ánh sáng thay đổi
  • D. phương truyền của ánh sáng không thay đổi

Câu 13: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc: Khoảng cách từ hai khe đến màn là D. Khi dịch chuyển màn (theo phương vuông góc với màn) một đoạn xo thì tại M trên màn ta thấy vân sáng bậc k hoặc vân sáng bậc 4k. Khi Khoảng cách giữa màn và hai khe đoạn băng 0,8D thì tại M là

  • A. vân tối thứ k.
  • B. vân tối thứ 2k.
  • C. vân sáng bậc 3k.
  • D. vân sáng bậc 2k.

Câu 14: Trong thí nghiệm Y-âng, người ta dùng đồng thời ánh sáng nâu đỏ có bước sóng 0,72 um và ánh sáng màu lục có bước sóng từ 500 nm đên 575 nm. Giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu vân trung tâm, người ta đếm được 4 vân sáng màu đỏ. Giữa hai vân sáng cùng màu vân trung tâm đếm được 12 vân sáng màu đỏ thì có tổng số vân sáng bằng bao nhiêu (hai vân sáng trùng nhau xem như một vân sáng)?

  • A. 32.
  • B. 27
  • C. 21
  • D. 35

Câu 15: Trên đoạn thẳng dài 9,6 mm nằm vuông góc với các vân sáng trên màn ảnh của một thí nghiệm Y – âng có 13 vân sáng, trong đó có 2 vân sáng ở hai đầu. Nguồn phát ánh sáng có bước sóng 0,6 μm. Tỉ số các khoảng cách a/D trong thí nghiệm này là

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 16: Một thấu kính hội tụ mỏng nhỏ có hai mặt cầu cùng bán kính 10 cm. Chiết suất của thấu kính với tia tím bằng 1,69 và đối với tia đỏ bằng 1,60. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của tia màu tím và tiêu điểm của tia máu đỏ bằng:

  • A. 1,184cm
  • B. 1,801cm
  • C. 1,087cm
  • D. 1,815cm

Câu 17: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc và $\lambda _{2}$ vào hai khe hẹp. Trên màn ảnh, về hai phía của vạch sáng trung tâm có 24 vạch sáng của 3 màu khác nhau; phân bố theo tỉ lệ 2:4:6 (không tính vân trung tâm). Hai vạch sáng ngoài cùng có màu giống với vạch sáng trung tâm. Giá trị của và $\lambda _{2}$ là

  • A. 506,5 nm và 759 nm
  • B. 382,8 nm và 694 nm
  • C. 520,5 nm và 694 nm
  • D. 405,9 nm và 675 nm

Câu 18: Một cái bể sâu 1 m chứa đầy nước. Chiếu từ không khí vào nước hai tia sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là và $\lambda _{2}$ tại cùng một điểm tới I. Hai tia sáng ở hai phía khác nhau của pháp tuyến và có góc tới bằng nhau là $30^{\circ}$. Chiết suất của nước đối với ánh sáng có bước sóng và $\lambda _{2}$ lần lượt là $n_{1}=1,4$ và $n_{2}=1,33$. Khoảng cách giữa hai điểm sáng dưới đáy bể là

  • A. 78,8 cm.
  • B. 81,2 cm
  • C. 47,8 cm
  • D. 65,4 cm.

Câu 19: Tìm phát biểu sai

Các bức xạ điện từ có bước sóng từ 5.10-7 m đến 10-9 m đều có tính chất chung là

  • A. có tác dụng lên kính ảnh
  • B. không nhìn thấy
  • C. có tác dụng sinh học
  • D. có khả năng gây hiệu ứng quang điện

Câu 20: Tia X và tia tử ngoại không có chung tính chất nào sau đây?

  • A. không mang điện
  • B. có khả năng sinh lí
  • C. tác dụng mạnh lên kinh ảnh
  • D. bị nước hấp thụ mạnh

Câu 21: Chiếu vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A=60° một chùm ánh sáng trắng hẹp. Biết góc lệch của tia màu vàng đạt giá trị cực tiểu. Tính góc lệch của tia màu tím. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng vàng bằng 1,52 và ánh sáng tím bằng 1,54

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 22: Một chùm tia sáng song song gồm hai thành phần đơn sắc mà chiết suất thủy tinh đối với chúng lần lượt là , $n_{2}=\sqrt{3}$, chiếu từ chân không vào một tấm thủy tinh có bề dày d=10mm, có góc tới $i=60^{\circ}$. Để cho hai chùm tia ló màu khác nhau, sau tấm thủy tinh tách rời nhau thì bề rộng chùm tia không được lớn hơn

  • A. mm
  • B. mm
  • C. mm
  • D. mm

Câu 23: Cho thí nghiệm Y-âng, ánh sáng có bước sóng 500 nm. H là chân đường cao hạ vuông góc từ S1 tới màn M. Lúc đầu người ta thấy H là một cực đại giao thoa. Dịch màn M ra xa hai khe S1, S2 đến khi tại H bị triệt tiêu năng lượng sáng lần thứ nhất thì độ dịch là 7 m. Để năng lượng tại H lại triệt tiêu thì phải dịch màn xa thêm ít nhất là m. Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 là

  • A. 2mm
  • B. 1,8mm
  • C. 0,5 mm
  • D. 1mm

Câu 24: Hiện tượng nào dưới đây do ánh sáng bị tán sắc gây ra?

  • A. Hiện tượng quang – phát quang
  • B. Hiện tượng cấu vòng
  • C. Hiện tượng tia sáng bị đổi hướng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
  • D. Hiện tượng phát xạ lượng từ

Câu 25: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng: Khi khe S cách đều S1, S2 thì tại O là vân sáng trung tâm. Dịch chuyên khe S theo phương S1S2 một đoạn y thì tại O là vân tối thứ 3 (tính từ vân sáng trung tâm). Biết khoảng cách giữa hai khe là a = 1 mm, khoảng cách từ khe S đến mặt phẳng chứa hai khe S1, S2 là D' = 20 cm, bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là um. y có giá trị là

  • A. 0.2 mm
  • B. 1 mm
  • C. 2 mm
  • D. 0,5 mm.

Câu 26: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng (Y-âng), khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sang hỗm hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bbuwossc sóng 0,5um và thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa đến vân thứ hai cùng màu với vân chính giữa là 19,8mm. nhận giá trị nào sau đây?

  • A. 0,66um
  • B. 0,56um
  • C. 0,45um
  • D. 0,76um

Câu 27: Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng, khe S phát ra đông thời 3 ánh sáng đơn sắc, có bước sóng tương ứng là um, $\lambda _{2}=0,48$um và $\lambda _{1}=0,64$um.Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu cùng i màu vân trung tâm, số vân sáng không phải đơn sắc là

  • A. 11.
  • B. 9.
  • C. 44.
  • D. 35.

Câu 28: Chiếu hai tia sáng đơn sắc đỏ và tím song song nhau, với góc tới rất nhỏ đến mặt nước. Gọi $n_{1}$ và $n_{2}$ là chiết suất của nước đối với ánh sáng đơn sắc đỏ và tím. Góc lệch giữa tia khúc xạ đỏ và tím bằng

A. 0

B.

C.

D.

Câu 29: Khi ánh sáng trắng đi qua một lăng kính, bị tách ra thành các chùm tia có màu sắc khác nhau là do hiện tượng

  • A. tán xạ ánh sáng
  • B. phản xạ ánh sáng
  • C. tán sắc ánh sáng
  • D. khúc xạ ánh sáng

Câu 30: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, các khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng biến thiên liên tục từ 0,4um đến 0,76um. Khoảng cách giữa hai khe là 0,2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Khoảng cách lớn nhất và bé nhất giữa vân tối, ứng với k=0 đến vân sáng bậc lần lượt là

  • A. 0,56mm và 0,2mm
  • B. 5,6mm và 0,2mm
  • C. 7,6mm và 4mm
  • D. 0,76mm và 0,36mm
Xem đáp án
  • 60 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021