Văn bản Bàn về đọc sách thuộc kiểu văn bản nào? Đặc điểm của kiểu văn bản đó là gì?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Đọc văn bản Bàn về đọc sách (trích)
2. Tìm hiểu văn bản
a) Văn bản Bàn về đọc sách thuộc kiểu văn bản nào? Đặc điểm của kiểu văn bản đó là gì?
Bài làm:
Văn bản Bàn về đọc sách thuộc kiểu văn bản nghị luận.
Đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận:
- Văn bản nghị luận được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng nào đó đối với các sự việc, hiện tượng trong đời sống hay trong văn học bằng các luận điểm, luận cứ và lập luận.
- Văn bản nghĩ luận gồm có các yếu tố đặc trưng sau:
- Luận điểm: là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận.
- Luận cứ: là những lí lẽ và dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm. Luận điểm là kết luận của những lí lẽ và dẫn chứng đó. Luận cứ trả lời các câu hỏi: Vì sao phải nêu luận điểm? Nêu ra để làm gì? Luận điểm ấy có đáng tin cậy không?
- Lập luận là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm.
Xem thêm bài viết khác
- Hãy nêu các sự việc, hiện tượng tốt đáng được biểu dương trong nhà trường hoặc ngoài xã hội
- Hãy kể thêm một số trường hợp cụ thể cần gửi thư (điện) chúc mừng hoặc thư (điện) thăm hỏi.
- Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
- Hoàn chỉnh lần lượt ba bức điện ở mục 2 theo mẫu sau đây...
- Luyện tập nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
- Hoàn thành phiếu học tập sau vào vở: kể tên các truyện cổ tích mà em đã được học (hoặc đã đọc) có các loại nhân vật sau:
- Hàm ý của câu in đậm trong đoạn trích dưới đây là gì?
- Với em, sách có tác dụng như thế nào?
- Từ bảng trên, hãy cho biết kiểu văn bản và hình thức thể hiện, thể loại tác phẩm văn học cổ gì giống nhau và khác nhau.
- Dựa vào các hình ảnh, bố cục của bài thơ Sang thu, viết một đoạn văn diễn tả cảm nhận của Hữu Thỉnh về sự biến chuyển của đất trời lúc sang thu, trong đó có câu chứa hàm ý.
- Ý nghĩa của nhan đề truyện Những ngôi sao xa xôi.
- Trao đổi theo nhóm về các khái niệm sau và trình bày trước lớp: danh từ, động từ, tính từ, đại từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ, trợ từ, tình thái từ, thán từ, số từ, quan hệ từ.