Ví dụ: cá - chữn, chậu - lông; bê - non, cạn - mòn. Hãy tìm thêm một số thành ngữ được cấu tạo theo kiểu như vậy và giải thích nghĩa của chúng.
3. Thành ngữ ở các câu c, d trong bài tập 1 đều gồm hai về tương ứng với nhau (trong đó có sự đan xen giữa các từ ở môi về). Ví dụ: cá - chữn, chậu - lông; bê - non, cạn - mòn. Hãy tìm thêm một số thành ngữ được cấu tạo theo kiểu như vậy và giải thích nghĩa của chúng.
Bài làm:
VD | Đối xứng | Ý nghĩa |
Chân cứng đá mềm | Cứng- mềm | Rắn rỏi có thể vượt qua mọi khó khăn gian khổ |
Có mới nới cũ | Mới- cũ | Phụ bạc không chung thủy, có cái mới thường coi thường rẻ rúng cái cũ, người cũ |
Lên thác xuống ghềnh | Lên-xuống | Trải qua nhiều gian nan |
Ma cũ bắt nạt ma mới | Cũ- mới | Người cũ cậy quen biết nhiều nên ra oai, bắt nạt người mới đến chưa hiểu biết gi |
Xem thêm bài viết khác
- Chọn một trong hai đề sau để viết thành bài văn ngắn (khoảng 2 trang).
- [Cánh Diều] Soạn văn 6 bài: Thực hành tiếng việt trang 78
- Câu hỏi phần chuẩn bị bài Thánh Gióng
- Xác định ý nghĩa của các từ chân, chạy trong mỗi trường hợp dưới đây:
- [Cánh Diều] Soạn văn 6 bài 4: Văn bản nghị luận
- [Cánh Diều] Soạn văn 6 bài: Thực hành tiếng việt trang 24
- Ghép thành ngữ ở cột bên trái với nghĩa tương ứng ở cột bên phải. Cho biết các thành ngữ ấy sử dụng biện pháp tu từ nào?
- Thống kê tên các thể loại kiểu văn bản cụ thể đã học trong sách Ngữ văn 6 tập 1
- Câu hỏi giữa bài phần đọc hiểu bài: Vẻ đẹp của một bài ca dao
- Câu hỏi phần chuẩn bị bài Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ
- Câu hỏi phần chuẩn bị bài: Giờ Trái Đất
- [Cánh Diều] Soạn văn 6 bài: Trong lòng mẹ trang 51