Writing Unit 5: Technology and you Công nghệ và bạn

  • 1 Đánh giá

Phần writing giới thiệu cách sắp xếp ý và viết một đoạn văn chủ đề công nghệ và bạn . Bài viết dưới đây cung cấp các từ vựng và cấu trúc cần lưu ý cũng như hướng dẫn cách giải bài tập trong sách giáo khoa giúp bạn học trong việc học tập tiếng Anh trên lớp cũng như trong các bài kiểm tra.

I. Từ vựng

  • instruction (n) [in'strʌk∫n] lời chỉ dẫn
  • receiver (n) [ri'si:və] ống nghe
  • dial tone (n) ['daiəl, toun] tiếng chuông điện thọai
  • insert (v) ['insə:t] nhét vào
  • slot (n) [slɔt] khe, rãnh
  • press (v) [pres] nhấn
  • require (v) [ri'kwaiə] yêu cầu
  • emergency (n) [i'mə:dʒensi] sự khẩn cấp
  • fire service (n) ['faiə, 'sə:vis] dịch vụ cứu hỏa
  • ambulance (n) ['æmbjuləns] xe cứu thương
  • remote control (n) [ri'mout,kən'troul] điều khiển từ xa
  • adjust (v) [ə'dʒʌst] điều chỉnh
  • cord (n) [kɔ:d] rắc cắm ti vi

II. Cấu trúc cần lưu ý

III. Hướng dẫn giải bài tập:

Writing instructions (Viết lại chỉ dẫn )

Task 1: Read the following set of instructions on how to use a public telephone (Đọc một tập hợp lời chi dần sau đây về cách sử dụng điện thoại công cộng.)

  • Vui lòng đọc kỹ những lời chỉ dẫn này.

Để gọi một cuộc điện thoại, bạn cần một thẻ điện thoại.
Chắc chắn bạn biết số bạn sẽ gọi.

  • Sử dụng điện thoại

Trước hết, nhấc ống liên hợp và nghe tiếng...
Kế chèn thẻ điện thoại của bạn vào khe.
Sau đó nhấn số bạn yêu cầu.
Chờ cho khi bạn nghe tiếng píp đài.
Điều này có nghĩa cuộc gọi của bạn được kết nôi .

  • Trường hợp khẩn cấp

Gọi cảnh sát, quay số 113
Gọi sở cứu hỏa. quay số 114.
Gọi xe cứu thương, quay số 115
Yêu cầu giúp đỡ, quay số 116

Task 2: Work in pairs. Find out the connectors and the imperative form of the verbs from the instructions. (Tim những từ nối và dạng sai khiến/ mệnh lệnh aíci động từ ở những lời chỉ dẫn.)

  • Connectors: First, Next. Then
  • Động từ ở dạng mênh lệnh: make sure, lift, listen, insert, press, wait, dial

Task 3: Work in groups. Look at the TV and the remote control below, and answer the following questions. (Làm việc từng nhóm. Nhìn vào cái tivi và bộ

  • 1.What do you have to make sure of if you want to operate the TV with the remote control?

If you want to operate the TV wilh the remote control, you have to make sure the cord is plugged in and the main is turned on.

  • 2.What should you do if you want to turn on or turn off the TV?

To turn on the TV. press the POWER button.
To turn off the TV, press the POWER billion again.

  • 3.What should you do if you want to select a programme?

To select a programme, press the PROGRAMME button.

  • 4. What should you do if you want to watch VTV1 , VTV2, VTV3, and VTV4?

To walch VTV1, press bullon number 1.
To walch VTV2. press button number 2.
To watch VTV3, press button number 3.
To watch VTV4, press button number 4.

  • 5.What should you do if you want to adjust the volume?

To adjust the volume, press the VOLUME button up or down.

  • 6.What should you do if you want to hear the sound?

you don't want to hear the sound, press the MUTE button

Task 4: Write a set of instructions on how to operate a TV with a remote control. Use the picture and the questions above as suggestions. You may begin with:

(Viết một tập hợp lời chỉ dẫn về cách sứ dụng tivi với điều khiến từ xa. Dùng hình và các câu hỏi ở trên như những lời đề nghị. Em bắt đầu với:)

If you want to operate, a TV with a remote control, you must make sure the cord is plugged in and the main is turned on. To turn on the TV, press the POWER button, and if you want lo turn it off. press this button again.
To select a programme, press the PROGRAMME button. If you want to watch VTV1. press button number 1: and if you want to watch other channels, press the corresponding button numbers VTV2/3/4. To adjust the volume, press the VOLUME button up or down. And if you don’t want to hear the sound, press the MUTE button.


  • lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021