A closer look 2 Unit 11: Travelling in the future

  • 1 Đánh giá

Phần A closer look 2 sẽ cung cấp cho bạn học ngữ pháp về thì tương lai đơn, cấu trúc sở hữu cách và sử dụng đại từ sở hữu trong câu. Bài học cũng giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề đang học. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

  • 1. Listen again to part of the conversation What words do Phuc, Veronica and Mai use when talking about the future

A closer look 2 – Unit 11: Traveling in the future

Grammar

1. Listen again to part of the conversation What words do Phuc, Veronica and Mai use when talking about the future? Complete the rules in the box. (Nghe lại phần đàm thoại. Những từ nào mà Phúc, Veronica, Mai sử dụng khi nói về tương lai? Hoàn thành các quy luật trong khung)

Dịch bài:

  • Mai: Woa! Xe không người lái đã có rồi. Mình thật không thể tin nổi.
  • Veronica: Đúng vậy, chúng trông thật tuyệt! Cái gì kế tiếp đây?
  • Phúc: Mình chắc là sẽ có xe hơi bay.
  • Mai: Điều đó có nghĩa là chúng ta sẽ vẫn có kẹt xe... trên trời phải không?
  • Veronica: Ha ha, đúng thế, có lẽ sẽ có!
  • Phúc: Không, mình nghĩ họ sẽ có sss. Nó là một hệ thống an toàn trên không. Nó sẽ ngăn mọi người khỏi bị va chạm nhau. Nó sẽ giúp họ tránh kẹt xe.
  • Mai: Mình thích có một động cơ phản lực mini (túi bay). Mình sẽ mang nó trên lưng. Nó không chiếm nhiều diện tích và mình sẽ sử dụng túi của mình để bay đi bất kỳ nơi nào dễ dàng.

Những từ/ cụm từ mà Phúc, Veronica, Mai nói về tương lai: will be next, there’ll be, there will be, they will have, I’ll wear

Chú ý: Chúng ta thường sử dụng thì tương lai đơn để đưa ra các dự đoán trong tương lai

Ví dụ: It will rain tomorrow. (Ngày mai trời sẽ mưa)

Cấu trúc :

  • (+) S + will + V
  • (-) S + won’t + V
  • (?) Will + S + V?

2. Rearrange the words to make sentences. (Sắp xếp lại những từ để tạo thành câu)

Giải:

  1. People won’t use flying cars until the year 2050. (Cho đến năm 2050 người ta mới sử dụng xe bay.)
  2. Do you think the fuel price will increase next month? (Bạn có nghĩ giá nhiên liệu sẽ tăng vào tháng tới không?)
  3. The mail won’t arrive until next week. (Thư sẽ đến vào tuần tới.)
  4. I don’t think he will take the new position. (Tôi không nghĩ anh ấy sẽ đảm nhận vị trí mới.)
  5. We will use more solar energy in the future. (Chúng ta sẽ dụng nhiều năng lượng mặt trời hơn trong tương lai.)

3. Minh Due is asking a fortune-teller about his future. Complete the sentences with the correct form of "will". (Minh Đức đang hỏi thầy bói về tương lai anh ta. Hãy hoàn thành các câu với hình thức đúng của “will”)

Giải:

  • Minh Duc: (1) Will I be successful?
  • Fortune-teller: Yes, you (1) will be a successful person.
  • Minh Duc: (3) Wil I be happy?
  • Fortune-teller: Yes, you (4) will be happy.
  • Minh Duc: (5) Will I be famous ?
  • Fortune-teller: No, you (6) won’t be very famous. But you (7) will travel a lot.
  • Minh Duc: Wow, that’s great!

Dịch bài:

  • Minh Đức: Con sẽ thành công không?
  • Thầy bói: Đúng vậy, con sẽ là một người thành công.
  • Minh Đức: Con sẽ hạnh phúc không?
  • Thầy bói: Có, con sẽ hạnh phúc.
  • Minh Đức: Con sẽ nổi tiếng chứ?
  • Thầy bói: Không, con không quá nổi tiếng. Nhưng con sẽ di du lịch nhiều.
  • Minh Đức: Ồ, thật hay!

4. Complete the sentences with possessive pronouns. Look at the example. (Hoàn thành các câu với đại từ sở hữu. Nhìn vào ví dụ)

Giải:

  1. This is Thu and Mom’s computer. (Đây là máy tính của Thu và Mon.)
    =>This computer is theirs.
  2. My bike is black. (Xe đạp của tôi màu đen.)
    => The black bike is mine
  3. These are his shoes. (Đây là giày của anh ấy.)
    => These shoes are his.
  4. This is Veronica’s cat. (Đây là mèo của Veronica.)
    => The cat is Veronica’s.
  5. That is our picture. (Đó là bức tranh của chúng tôi.)
    => The picture is ours.

5. GAME

Now, choose any five things you can see in the classroom. Make sentences about them. (Bây giờ chọn 5 đồ vật trong lớp học. Đặt câu với chúng)

Giải:

  1. The tables are school’s. (Những cái bàn là của nhà trường.)
  2. The flowers is ours. (Hoa là của chúng ta.)
  3. This blue bag is mine. (Cái cặp màu xanh đó là của tôi)
  4. That ruler is teacher’s. (Cây thước đó là của giáo viên.)
  5. The bottles are ours. (Những cái chai là của chúng tôi)


  • 21 lượt xem