Đọc mẩu chuyện vui dưới đây. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi phù hợp với mỗi ô trống và ghi lại vào vở theo số thứ tự:
B. Hoạt động ứng dụng
2. Đọc mẩu chuyện vui dưới đây. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi phù hợp với mỗi ô trống và ghi lại vào vở theo số thứ tự:
Bé nói với mẹ:
- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn hà (...)
Mẹ ngạc nhiên:
- Nhưng con đã biết viết đâu (...)
Bé đáp:
- Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc (...)
Bài làm:
Bé nói với mẹ:
- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà (.)
Mẹ ngạc nhiên:
- Nhưng con đã biết viết đâu (?)
Bé đáp:
- Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc (.)
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 1B: Em biết thêm nhiều điều mới
- Những dòng nào cho biết An rất buồn khi bà mất? Khi biết An chưa làm bài tập, vì sao thầy không trách An?
- Giải bài 16C: Bé thật chăm ngoan Tiếng Việt lớp 2
- Em đã bao giờ làm gì để bạn giận chưa? Em và bạn em đã làm lành với nhau như thế nào?
- Nói với các bạn những việc tốt em đã làm:
- Mỗi nhóm lấy 5 thẻ từ trong thư viện lớp học để ghép vào từng lời giải nghĩa cho thích hợp
- Thảo luận, tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu sau. Viết các từ tìm được vào vở?
- Điền vào chỗ chấm l hay n? en hay eng? i hay iê?
- Viết vào vở tên 7 người thân trong gia đình, họ hàng của em
- Chọn ý trả lời cho cột B phù hợp với từng câu hỏi ở cột B. Viết kết quả vào vở theo mẫu:
- Giải bài 7B: Thầy cô là những người độ lượng
- Giải vnen tiếng việt 2 bài 9A: Ôn tập 1