Giải câu 1 bài 2: Giới hạn của hàm số
Câu 1: trang 132 sgk toán Đại số và giải tích 11
Dùng định nghĩa tìm các giới hạn sau:
a)
;
b)
.
Bài làm:
a) Đặt
là hàm số xác định trên \(\mathbb R\backslash \left\{ {{2 \over 3}} \right\}\)
Ta có ![]()
Giả sử
là dãy số bất kì và \(x_n ∈ \left( {{2 \over 3}; + \infty } \right)\); \(x_n≠ 4\) và \(x_n→ 4\) khi \(n \to + \infty \).
Ta có ![]()
![]()
![]()
.
Vậy theo định nghĩa ta có:
\(\frac{x +1}{3x - 2}\) = \(\frac{1}{2}\).
b) Hàm số
= \(\frac{2-5x^{2}}{x^{2}+3}\) xác định trên \(\mathbb R\).
Giả sử
là dãy số bất kì và \(x_n→ +∞\) khi \(n \to + \infty \)
Ta có ![]()


.
Vậy theo định nghĩa ta có
\(\frac{2-5x^{2}}{x^{2}+3} = -5\).
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 2 bài 2: Giới hạn của hàm số
- Giải câu 3 bài 3: Một số phương trình lượng giác thường gặp
- Giải câu 11 bài Ôn tập chương 5: Đạo hàm
- Giải bài 3: Đạo hàm của hàm số lượng giác
- Giải bài 3: Nhị thức Niu tơn
- Giải câu 7 bài 1: Giới hạn của dãy số
- Giải câu 1 bài 3: Một số phương trình lượng giác thường gặp
- Giải câu 7 bài 2: Phương trình lượng giác cơ bản
- Giải câu 1 bài 2: Quy tắc tính đạo hàm
- Giải bài 16 Ôn tập cuối năm
- Giải câu 7 bài 2: Giới hạn của hàm số
- Giải câu 5 bài 2: Phương trình lượng giác cơ bản