Giải toán VNEN 6 bài 10: Quy tắc chuyển vế
Giải bài bài 10: Quy tắc chuyển vế - Sách VNEN toán 6 tập 1 trang 99. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
A. B. Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức
1. a) Trò chơi với que tính
Em có một số que tính, lần thứ nhất em chia cho hai bạn, mỗi bạn 10 que tính. Lần thứ hai, em cho thêm mỗi bạn 5 que tính. Lần thứ ba, em lấy từ mỗi bạn 4 que tính. Hỏi sau mỗi lần, mỗi bạn có bao nhiêu que tính?
Điền vào ô trống trong bảng sau và nhận xét số que tính của mỗi bạn:
| Số que tính | Của bạn thứ nhất | Của bạn thứ hai | Nhận xét |
| Sau lần thứ nhất | |||
| Sau lần thứ hai | |||
| Sau lần thứ ba |
Trả lời:
| Số que tính | Của bạn thứ nhất | Của bạn thứ hai | Nhận xét |
| Sau lần thứ nhất | 10 | 10 | Bằng nhau |
| Sau lần thứ hai | 15 | 15 | Bằng nhau |
| Sau lần thứ ba | 11 | 11 | Bằng nhau |
Em nói: "Khi số que tính của hai bạn bằng nhau, nếu ta thêm hoặc bớt cùng một số lượng que tính của mỗi bạn thì số que tính của hai bạn vẫn bằng nhau".
b) Điền dấu "x" vào ô trống cho thích hợp:
Khẳng định (Với mọi số nguyên a, b, x, y, z, t) | Đúng | Sai |
| 1) Nếu x = y thì x + 1 = y + 1 | ||
| 2) Nếu z = t thì z - 5 = t + 5 | ||
| 3) Nếu x + 100 = y + 100 thì x + 2 = y + 2 | ||
| 4) Nếu x = y thì x + a = y + b |
Trả lời:
Khẳng định (Với mọi số nguyên a, b, x, y, z, t) | Đúng | Sai |
| 1) Nếu x = y thì x + 1 = y + 1 | x | |
| 2) Nếu z = t thì z - 5 = t + 5 | x | |
| 3) Nếu x + 100 = y + 100 thì x + 2 = y + 2 | x | |
| 4) Nếu x = y thì x + a = y + b | x |
2. a) Đọc và tìm hiểu
Tìm số nguyên x, biết: x + 3 = -2.
Giải:
| x + 3 = -2 (1) | Giải thích |
| x + 3 - 3 = -2 - 3 | Cộng cả hai vế với -3 |
| x = -2 - 3 (2) | Thu gọn vế trái vì 3 + (-3) = 0 |
| x = -5 | Thu gọn vế phải |
Em hãy cho biết:
- Số 3 trong đẳng thức (1) ở vế nào?
- Ở đẳng thức (2), số 3 ở vế nào?
- Dấu của số 3 thay đổi như thế nào từ đẳng thức (1) sang (2)?
Trả lời:
- Số 3 trong đẳng thức (1) ở vế trái.
- Ở đẳng thức (2), số 3 ở vế phải.
- Dấu của số 3 thay đổi từ dấu cộng sang dấu trừ từ đẳng thức (1) sang (2).
b) Giải bài toán sau:
Tìm số nguyên x, biết: x - (-5) = 1,
Trả lời:
x - (-5) = 1
x = 1 + (-5)
x = -4.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
C. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Trang 99 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
Khẳng định nào đúng?
Với mọi a, b, c là số nguyên ta luôn có:
(A) Nếu a = b thì a - c = b - c; (B) Nếu a - c = b - c thì a = b;
(C) Nếu a = b thì a + c = b - c; (D) Nếu a - c = c - b thì a + b = 2c;
Câu 2: Trang 99 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
Tìm số nguyên x, biết:
a) x - 3 = -6; b) x - (-5) = 4;
c) x - (-9) = 4 - (-9); d) 4 - x = -3 - (-6).
Câu 3: Trang 99 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
Tìm số nguyên x, biết:
a) -14 - 7 + x = -12; b) x + (-15) - (-6) = 11;
c) x - [18 + (-7)] = 15; d) -84 - (-18 - 6) = x + (-20).
Câu 4: Trang 99 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
Tính:
a) 20 - (-40) + 10; b) -21 + (-13) - 4;
c) (3 - 23) - (4 - 10); d) (-8 + 15) - (-6 - 20).
D. E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng
Câu 1: Trang 99 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
Cho a, b
Z. Tìm x sao cho:
a) x + a = 10; b) a - x = 5; c) x + a = b; d) x - a = b.
Câu 2: Trang 99 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
Tìm số nguyên x, biết:
a) |x - 3| - (-3) = 4; b) x - (1 - x) = 5 + (-1 + x).
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 2 trang 22 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
- Ước lượng, sau đó dùng thước thẳng đo và cho biết chu vi của lớp học.
- Em và bạn viết các số La Mã từ 1 đến 20.
- Giải VNEN toán đại 6 bài 11: Phép chia phân số - Luyện tập
- Giải VNEN toán đại 6 bài 4: Quy đồng mẫu nhiều phân số - Luyện tập
- Giải câu 2 phần D.E trang 52 toán VNEN 6 tập 1
- Điền vào các ô trống trong bảng dưới đây
- Giải câu 2 trang 112 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
- Giải VNEN toán đại 6 bài 17: Luyện tập chung
- Giải VNEN toán 6 bài 10: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
- Giải toán VNEN 6 bài 6: Cộng hai số nguyên khác dấu
- Giải câu 1 trang 44 toán VNEN 6 tập 1