Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết được cây hạt kín và cho biết môi trường sống của chúng.
V. THỰC VẬT CÓ MẠCH KÍN, CÓ HẠT VÀ CÓ HOA
1/ Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết được cây hạt kín và cho biết môi trường sống của chúng.
2/ Kể tên thực vật có ở môi trường xung quanh em và cho biết chúng ở nhóm nào trong số những nhóm thực vật đã học
3/ Nêu sự giống và khác nhau giữa nhóm thực vậy hạt trần và thực vật hạt kín theo gợi ý trong bảng 19.1
| Đặc điểm | Thực vật hạt trần | Thực vật hạt kín | |
| Cơ quan sinh dưỡng | rễ | ? | ? |
| thân | ? | ? | |
| lá | ? | ? | |
| Cơ quan sinh sản | nón | ? | ? |
| hoa | ? | ? | |
| quả | ? | ? | |
| hạt | ? | ? | |
Bài làm:
1/ Cây hạt kín là nhóm thực vật có mạch dẫn, có hạt nằm trong quả (nên gọi là hạt kín) và có hoa. Cơ quan sinh dưỡng có cả củ, rễ , thân và lá phát triển với nhiều hình dạng, kích thước khác nhau.
Cây hạt kín mọc ở khắp nơi trên thế giới, cả ở trên cạn và dưới nước, ở vùng núi cao và nơi có tuyết bao phủ
2/
Thực vật có mạch dẫn: rêu, tảo
Thực vật không có mạch dẫn, không có hạt, không có hoa: cây rau bợ, cây bèo vẩy ốc
Thực vật có mạch dẫn, không có hoa: cây thông, cây vân sam trắng, cây tuế, cây bạch quả, pơmu, hoàng đàn, kim giao, tuế, bách tán, trắc bách diệp, thông tre, xêcôia ...
Thực vật có mạch dẫn, có hạt và có hoa: cây bưởi , cây mẫu đơn , cây xoài , cây táo , cây lê , cây chanh , cây mận, cây cam, cây đu đủ, cây đào, cây hồng, cây măng cụt, cây mít, cây dừa, cây mơ, cây dưa, cây cà chua ,.....
3/
| Đặc điểm | Thực vật hạt trần | Thực vật hạt kín | |
| Cơ quan sinh dưỡng | rễ | cọc | rễ cọc, rễ chùm |
| thân | gỗ | thân gỗ, thân cỏ | |
| lá | kim | Lá đơn, lá kép | |
| Cơ quan sinh sản | nón | Là cơ quan sinh sản | |
| hoa | Không có hoa | Có hoa, là cơ quan sinh sản | |
| quả | không có quả | Là cơ quan sinh sản | |
| hạt | Nằm lộ trên lá nõa hở | Nằm trong quả | |
Xem thêm bài viết khác
- 1/ Nêu một số lương thực - thực phẩm có thể bảo quản bằng mỗi phương pháp sau: a) phơi khô. b) làm lạnh. c) sử dụng muối. d) sử dụng đường.
- Trên hộp bánh có ghi: Khối lượng tịnh 502g". Có phải số đó chỉ lượng bánh trong hộp?
- Kể tên một số biện pháp phòng tránh bệnh do virus và vi khuẩn gây nên.
- 5/ Nêu ba ví dụ về hỗn hợp. Cho biết ứng dụng của các hỗn hợp đó.
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 34: Các hình dạng nhìn thấy của mặt trăng
- Sử dụng các định sát giống nhau, thả cho chúng rơi thẳng đứng từ các độ cao khác nhau xuống cát và đo độ ngập sâu của mỗi đinh sắt trong cát.
- Gọi tên, mô tả hình dạng và nêu đặc điểm nhận biết của các nguyên sinh vật có trong hình 17.2
- Thế năng hấp dẫn của vật M ở hình nào lớn hơn: hình 30.2a hay hình 30.2c?
- Em đã biết những gì về oxygen?
- Lấy ví dụ về cây hoặc con vật có những tên địa phương khác nhau mà em biết?
- Hãy tìm thêm ví dụ về lực ma sát cản trở chuyển động.
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 32: Nhiên liệu và năng lượng tái tạo