Nội dung chính bài: Từ đồng nghĩa
Phần tham khảo mở rộng
Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: "Từ đồng nghĩa". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 7 tập 1
Bài làm:
Nội dung bài gồm:
A. Ngắn gọn những nội dung chính
1. Ngắn gọn kiến thức trọng tâm.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa, những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm
B. Nội dung chính cụ thể
1. Thế nào là từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- VD: Đồng nghĩa với coi sóc, giữ gìn cho yên ổn: Trông coi, chăm nom, ...
2. Các loại từ đồng nghĩa
Có thể chia từ đồng nghĩa thành 2 loại.
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay đổi cho nhau trong lời nói.
- VD: (hổ, cọp, hùm) ; (mẹ, má, u,...)
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái): Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm (biểu thị cảm xúc, thái độ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ ngữ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp.
- VD: siêng năng, chăm chỉ, cần cù,...
3. Sử dụng từ đồng nghĩa
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. khi nói cũng như khi viết, cần cân nhác để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm
Xem thêm bài viết khác
- Nội dung chính bài: Từ đồng nghĩa
- Nội dung và nghệ thuật văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê
- Suy nghĩ về bài ca dao: Nước non lận đận một mình…
- Viết đoạn văn ngắn về mái trường có sử dụng ít nhất ba từ ghép
- Phân tích hình ảnh cô gái trong hai dòng cuối bài 4
- Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau; 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau
- Hai dòng thơ đầu bài 4 có những gì đặc biệt về từ ngữ? Nhửng nét đặc biệt ấy có tác dụng, ý nghĩa gì?
- Soạn văn bài: Qua đèo Ngang
- Em hiểu cụm từ “thương thay” như thế nào? Hãy chỉ ra những ý nghĩa của sự lặp lại cụm từ này trong bài 2?
- Nêu những vẻ đẹp khác nhau của thác nước đã được Lí Bạch phát hiện và miêu tả trong ba câu thơ tiếp
- Soạn văn bài: Những câu hát châm biếm
- Soạn văn bài: Sau phút chia li