Nối tên mỗi kiểu văn bản, phương thức biểu đạt ở cột bên tráu với mục đích giao tiếp thích hợp ở cột bên phải (theo mẫu)
b. Nối tên mỗi kiểu văn bản, phương thức biểu đạt ở cột bên tráu với mục đích giao tiếp thích hợp ở cột bên phải (theo mẫu)
Kiểu văn bản, phương thực biểu đạt | Mục đích giao tiếp |
1.Tự sự | a. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc |
2.Miêu tả | b. Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận |
3 Biểu cảm | c. giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp |
4. Nghị luận | d. tái hiện trạng thái sự vật, hiện tượng, con người |
5. Thuyết minh | e. trình bày diễn biến sự việc |
6. Hành chính- công vụ | d. trình bày ý muốn, quyết định nào đó thể hiện quyền hạn, trách nghiệm giữa người với người. |
Bài làm:
Nối:
1-e
2-d
3-a
4-b
5-c
6-g
Xem thêm bài viết khác
- Soạn văn 6 VNEN bài 13: Ôn tập truyện dân gian
- Xác định ngôi kể, thứ tự của các sự việc trong câu truyện. Nhận xét về vai trò và yếu tố hồi tượng câu chuyện
- Chép các cụm động từ ở câu d vào mô hình sau và cho biết những phụ từ/phụ ngữ ở phần trước, phần sau ấy bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trung tâm
- Những từ ngữ được bổ sung ý nghĩa ấy thuộc từ loại nào?
- Có người cho rằng, truyền thuyết Thánh gióng có liên quan đến sự thật lịch sử. Hãy dựa vào truyền thuyết thời kì Hùng Vương và cho biết ý kiến của em
- Gạch dưới các kết hợp từ đúng:
- Hãy so sánh một số động từ tiếng Việt và động từ tiếng anh( hoặc một ngôn ngữ khác)
- Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
- Kể tên các nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, hãy cho biết: Nhân vật chính là ai? Nhân vật phụ là ai?
- Dựa vào dàn ý em vừa hoàn thành, hãy viết lấy một bài văn kể chuyện hoàn chỉnh
- Tìm và ghi vào sổ tay 5-6 từ mà em gặp trong thực tế giao tiếp hằng ngày. giải thích các nghĩa các từ đó bằng hai cách vừa học.
- Tự đặt hai đề văn kể chuyện đời thường