Skills Unit 4: For a Better Community
Phần Skills giúp bạn học luyện tập 4 kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết thông qua chủ đề của unit 4: For a Better Community (Vì một xã hội tốt đẹp hơn). Thông qua đó bạn học củng cố từ vựng và ngữ pháp đã học và trau dồi thêm từ vựng mới. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
3. Listen to the announcement by the director of Heart to Heart Charity
4. Listen to the announcement again and choose the best answer
Skills - Unit 4: For a better community
Reading
1. You are going to read a text about the reasons why people volunteer. Before you read, tick the reasons you think you may find in the text. (Bạn sẽ đọc một bài viết về lí do tại sao người ta làm tình nguyện. Trước khi bạn đọc, đánh dấu vào lí do bạn nghĩ bạn có thể tìm được trong bài viết.)
- a. They want to do something good for others. (Họ muốn làm điều tốt gì đó cho người khác.)
- b. Volunteers have a chance to interact with new cultures, try new food, meet new people, and speak new languages. (Tình nguyện viên có cơ hội tiếp cận các nền văn hóa mới, thử món ăn mới, gặp người mới và nói ngôn ngữ mới.)
- c. Volunteers become more concerned and aware of the problems facing the world. (Tình nguyện viên trở nên quan tâm và có nhận thức hơn với các vấn đề đang xảy ra với thế giới.)
- d. Volunteers feel the pride that comes from completing something. (Những tình nguyện viên sẽ cảm nhận niềm tự hào đến từ việc hoàn thiện điều gì đó.)
- e. Volunteer work is a great way to gain experience in a broad range of fields. (Công việc tình nguyện là cách tốt nhất dể thu thập kinh nghiệm trên nhiều lĩnh vực rộng lớn.)
- f. Volunteer work can often lead to a paid job. (Công việc tình nguyện có thể là một công việc có lương.)
2. Read the text and check if your predictions in 1 are correct. (Đọc bài viết và kiểm tra xem sự dự đoán của bạn ở bài 1 có đúng không.)
Dịch:
Người ta đi tình nguyện bởi nhiều lý do khác nhau. Một lý do rõ ràng nhất khiến người ta đi tình nguyện là bởi vì họ tìm thấy điều gì dó khiến họ say mê và muốn làm điều có ích cho người khác. 1 .................... Nhiều người tình nguyện cảm thấy rằng họ rất may mắn trong cuộc sống và muốn đem lại cho xã hội điều gì đó như một cách để cân bằng cán cân xã hội.
Nhiều người chọn tình nguyện bởi các lợi ích cá nhân khi mà việc tình nguyện tạo nên danh tiêng cho họ. 2 ............... Trong hầu hết các trường hợp, tình nguyện viên đều trở nên quan tâm và có nhận thức hơn với các vấn đề đang xảy ra với thế giới và nhiều người cũng thấy rằng trước đó họ đã rất ngu dốt hoặc thiển cận.
Công việc tình nguyện là cách tốt nhất để thu thập kinh nghiệm trên nhiều lĩnh vực rộng lớn. 3.................... Tình nguyện là cách tuyệt vời để sử dụng một chút thời gian của bạn và đạt được những kĩ năng giá trị dù là chuyên nghiệp hay thực tế.
Công việc tình nguyện đem đến một công việc có lương. Các tình nguyện viên có thể thử một lĩnh vực để xem nó có thích hợp với họ không và cũng cho thấy rằng họ có đủ tận tâm để làm việc không công (không lương) trong hy vọng rằng nó sẽ mang lại một công việc được trả công. 4 ................
3. Read the text. Complete the text by matching sentences a-e with gaps 1-4. There is one extra sentence you do not need. (Đọc bài viết. Hoàn thành bài viết bằng cách nối các câu a-e với các khoảng trống từ 1-4. Có một câu thừa bạn không cần đến.)
Giải:
- People who volunteer in their community have a personal attachment to the area and want to make it a better place for themselves and for others.
- Indeed, a volunteer often says that the experience has made him or her a better person.
- You can gain experience in education, social work, health care, marketing, and web design: The opportunities are endless.
- English teaching is a great example of a volunteer job that often turns into a career.
Dịch:
- Người tham gia tình nguyện trong cộng đồng của họ có sự gắn bó cá nhân với cộng đồng đó và muốn làm cho nơi đó trở thành một nơi tốt đẹp hơn cho bản thân họ và cho người khác.
- Thật vậy, tình nguyện viên thường nói rằng kinh nghiệm làm cho anh ấy hoặc cô ấy trở thành người hoàn hảo hơn.
- Bạn có thể thu thập kinh nghiệm ở lĩnh vực giáo dục, công tác xã hội, chăm sóc sức khỏe, tiếp thị và thiết kế web:... các cơ hội là vô tận.
- Dạy tiếng Anh là một ví dụ điển hình của một công việc tình nguyện có thể biến thành một nghề nghiệp thực sự.
4. Look at the highlighted word in the text and choose the correct meaning. (Nhìn vào những từ được tô đậmtrong bài viết và chọn nghĩa đúng.)
Giải: (Từ in đậm là đáp án)
1. obvious (rõ rang)
A. clear (rõ ràng) | B. unclear (mập mờ) | C. important (quan trọng) |
2. fortunate (may mắn)
A. unlucky (không may) | B. lucky (may mắn) | C. wealthy (giàu có) |
3. concerned (lo lắng)
A. tired (mệt mỏi) | B. bored (chán nản) | C. worried (lo lắng) |
4. narrow-minded
- A. open to different people (cởi mở với mọi người)
- B. not open to different opinions (Không cởi mở với các ý kiến khác)
- C. open to different opinions (Cởi mở với các ý kiến khác.)
5. dedicated (cống hiến)
A. devoted (hy sinh) | B. excited (hào hứng) | C. interested (hứng thú) |
5. In pairs, discuss the following statements (Làm việc theo cặp, thảo luận những nhận định sau.)
Giải:
- There's no need to volunteer as very few people can benefit from volunteer work. (Không cần phải làm tình nguyện khi mà có rất ít người có thể hưởng lợi từ công việc tình nguyện.)
=> I don’t agree with this point of view. We do need to volunteer because it brings about happiness not only to people who benefit from it, but also the volunteers themselves. Volunteer work helps all of us believe in a better world. (Tôi không đồng ý với quan điểm này. Chúng ta cần tình nguyện vì nó mang lại hạnh phúc không chỉ cho những người có lợi từ nó, mà còn với chính bản thân các tình nguyện viên. Công việc tình nguyện giúp tất cả chúng ta tin vào một thế giới tốt đẹp hơn.) - The best way to volunteer is to give people money when they need it.(Cách tốt nhất để làm tình nguyện là cho họ tiền khi họ cần.)
=> I absolutely disagree with this. The best way to volunteer is to help people realize the beauty and the kindness of life. We also educate people how to save the earth, planet and create a better world with no war, no inequality, and no society's vices. (Tôi hoàn toàn không đồng ý với điều này. Cách tốt nhất để làm tình nguyện viên là giúp mọi người nhận ra vẻ đẹp và lòng tốt của cuộc sống. Chúng ta cũng giáo dục mọi người cách cứu trái đất, hành tinh và tạo ra một thế giới tốt đẹp hơn mà không có chiến tranh, không có bất bình đẳng và không có tệ nạn xã hội)
Speaking
1. Look at some activities for community development. Match them with the reasons why they are important. (Nhìn vào các hoạt động cho sự phát triển cộng đồng. Nối chúng với lí do tại sao chúng quan trọng.)
Giải:
Activities for community development | Reason why these activities are important |
1. Building houses for low-income people | c. When people have a place to live, they can develop other parts of their lives. |
2. Building facilities like kindergartens, schools, and parks | d. These are necessary facilities for daily living. |
3. Widening roads, fixing running waters, providing electricity in rural and remote areas | e. Without these basic things, these areas cannot develop. |
4. Training young people for jobs | a. They are prepared for the job market and find better employment. |
5. Protecting the environment and ensuring healthy lifestyles | b. This is important because we need the Earth for life. |
Dịch:
Hoạt dộng phát triển cộng đồng | Lý do tại sao chúng quan trọng |
1. Xây nhà cho người có thu nhập thấp | c. Khi người ta có một nơi để sống, họ có thể phát triển các khía cạnh khác của cuộc sống. |
2. Xây dựng các cơ sở hạ tầng như nhà trẻ, trường học và công viên | d. Chúng là những công trình cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. |
3. Mở đường, sửa đường ống nước, kéo diện về địa phương hoặc những vùng xa | e. Không có những thứ cơ bản này, những vùng đó sẽ không thể phát triển. |
4. Đào tạo công việc cho những bạn trẻ | a. Họ được chuẩn bị cho thị trường việc làm và tìm được 1 môi trường tốt hơn. |
5. Bảo vệ môi trường và thúc dẩy lối sống lành mạnh | b. Điều này rất quan trọng vì chúng ta cần Trái đất để sống. |
2. Work in pairs. Discuss why the activities above are important for community development. (Làm việc theo cặp. Thảo luận tại sao những hoạt động trên lại quan trọng cho việc phát triển cộng đồng.)
Example:
- Student A: I think job training for young people is very important. (Tôi nghĩ là đào tạo nghề cho người trẻ là rất quan trọng)
- Student B: I agree. Young people are the future of a country, so training them in the right way is very important. Protecting the environment is important, too. (Tôi đồng ý. Người trẻ là tương lai cảu đất nước, vì vậy huấn luyện họ đúng cách là rất quan trọng. Bảo vệ môi trường cũng quan trọng không kém)
- Student A: That's true. We all need a healthy environment. (Đúng vậy. Chúng ta cần một môi trường trong sạch.)
3. Work in groups. Look again at the activities in 1. Discuss and decide on the three most urgent / important things to do in your local area and explain why.(Làm việc theo nhóm. Nhìn lại vào các hoạt động ở bài 1. Thảo luận và quyết định chọn ra 3 thứ cấp bách / quan trọng nhất phải làm ở địa phương của bạn và giải thích tại sao.)
Giải:
The most urgent important thing to do is building houses for a low-income people because in my local area, there are many people who are so poor that can not build a house. The second priority is training young people for job application skills since many young people in my hometown are unemloyed after graduating from college. We consider protecting enviroment a priority thing to do third because we need the Earth for life.
Dịch:
Điều cấp bách nhất phải làm là xây nhà cho người có thu nhập thấp bởi vì ở vùng của tôi, có rất nhiều người nghèo đến nỗi không thể xây một căn nhà. Điều ưu tiên thứ 2 là đào tạo việc làm cho những người trẻ bởi vì quê tôi có rất nhiều bạn trẻ thất nghiệp sau khi tốt nghiệp cấp ba. Chúng tôi cho rằng bảo vệ môi trường là điều ưu tiên thứ 3 vì chúng ta cần trái đất để sống.
4. Present your group's decisions to the whole class. The class votes for the group with the best decisions. (Trình bày ý kiến của nhóm bạn với cả lớp. Cả lớp sẽ bình chọn cho nhóm với ý kiến hay nhất.)
Hướng dẫn trình bày:
Hi everyone, now I am going to you our decisions what to do in my local area.
The most urgent important thing to do is building houses for a low-income people because in my local area, there are many people who are so poor that can not build a house. The second priority is training young people for job application skills since many young people in my hometown are unemloyed after graduating from college. We consider protecting enviroment a priority thing to do third because we need the Earth for life.
How about you? Have you decided yet?
Thanks for listening.
Listening
1. Discuss the following questions with a partner. (Thảo luận những câu hỏi sau với một người bạn.)
Are there people who need help in your community? If yes, what kind of help do they need? What are some different ways people can help out in their community? (Có ai cần giúp đỡ trong cộng đồng của bạn không? Nếu có, người ta cần giúp đỡ kiểu gì? Những cách khác nhau mọi người thường giúp đỡ ở cộng đồng của họ là gì?)
Giải:
Of course, there are people who need help in our local community. They are elderly people, homeless children and low-income people. Elderly people need someone to take care, homeless children want homes to live in and to go to school, low-income people need financial aids.
There are some different ways that people can help. For example, people can raise fund to build houses for homeless and schools for them. Besides, people can call for help from companies, corporations and organizations.
Dịch:
Tất nhiên, có những người cần được giúp đỡ trong cộng đồng địa phương của chúng tôi. Họ là người cao tuổi, trẻ em vô gia cư và người có thu nhập thấp. Người cao tuổi cần người chăm sóc, trẻ em vô gia cư muốn nhà ở và đi học, người có thu nhập thấp cần trợ giúp tài chính.
Có một số cách khác mà mọi người có thể giúp. Ví dụ, người ta có thể gây quỹ để xây nhà cho người vô gia cư và trường học cho họ. Bên cạnh đó, người dân có thể kêu gọi sự giúp đỡ của các công ty, tập đoàn và các tổ chức.
2. Match the words with their definitions. What are the parts of speech of these words? (Nối các từ với nghĩa của chúng. Từ loại của những từ này là gì?)
Giải:
donate (tài trợ) | b. give something, especially money, to people who need it (đưa cái gì đó, đặc biệt là tiền, cho người cần nó.) |
non-profit (phi lợi nhuận) | c. not for profit purpose (không vì mục đích lợi nhuận) |
public service announcement (thông báo dịch vụ cộng đồng) | a. a special advertisement for the public, normally about health or safety matters (một quảng cáo đặc biệt cho cộng đồng, thường là về sức khỏe hoặc các vấn đề an toàn) |
3. Listen to the announcement by the director of Heart to Heart Charity and decide whether the following statements are true (T) or false (F).(Lắng nghe bài diễn văn của giám đốc Trung tâm Từ thiện Từ Trái Tim Đến Trái Tim và quyết định xem những nhận định sau đúng (T) hay sai (F).)
Giải:
T | F | |
1. Heart to heart charity is a non-profit organization. (Tổ chức Từ thiện từ Trái tim đến Trái tim là tổ chức phi lợi nhuận.) | V | |
2. Few children or adults in our community are hungry, cold, or sick nowadays. (Ngày nay, rất ít trẻ con và người lớn trong cộng đồng của chúng tôi đói, lạnh hoặc bệnh.) | V | |
3. You can donate food but not clothes. (Bạn có thể cho thực phẩm nhưng không cho quần áo.) | V | |
4. You can’t donate money. (Bạn không thể cho tiền.) | V | |
5. You can donate time and work in the office of this organization. (Bạn có thể đóng góp thời gian và công sức tại văn phòng của tổ chức này.) | V |
AUDIO SCRIPT
This is a public service announcement for the Heart to Heart Charity. We are a non-profit organisation that helps people in need. As theTet holiday approaches, we are asking you to think of those in our community who need help. Even today, we have unbelievable problems in our community. Many children and adults are hungry, cold and sick every day. Our goal here at Heart to Heart Charity is to help those people. To do this, we need your help. To help, you can do one of three easy things. First, you can donate food and clothes to our organisation. Your food and clothing will go straight to someone who needs it. Second, you can donate money to our organisation. We will only use your money to buy food, clothes, and medicine for the needy. Or last, you can donate your time and work in the office. We always need new volunteers. Your donation of any kind will always be welcome. So please contact us at 15 Ha Thanh Street. We are open from 8.30 a.m. to 10p.m. every day.
4. Listen to the announcement again and choose the best answer. (Lắng nghe lại bài diễn văn và chọn câu trả lời đúng nhất.)
Giải:
- C - First, you can donate food and clothes.
- A - Second, you can donate money
- B - Third, you can donate your time and work in the office.
5. Work in groups. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)
Have you ever volunteered or done community service? If yes, what did you do? If no, what is your plan to help people in your community?
(Bạn đã bao giờ làm tình nguyện hay làm hoạt động dịch vụ cộng đồng? Nếu rồi, bạn đã làm gì? Nếu chưa, kế hoạch của bạn để giúp mọi người trong cộng đồng là gì?)
Giải:
Yes, I used to be a volunteer in my village. We are a small group of protecting environment. We called for people to keep the rivers and roads clean. We also organized workshop for children to educate them about the importance of a healthy environment.
(Vâng, tôi đã từng là một tình nguyện viên trong làng của tôi. Chúng tôi là một nhóm bảo vệ môi trường nhỏ. Chúng tôi kêu gọi mọi người giữ cho những con sông và con đường sạch sẽ. Chúng tôi cũng tổ chức hội thảo nhỏ cho trẻ em để giáo dục chúngvề tầm quan trọng của một môi trường trong sạch.)
Writing
1. Read the letter. Why did Quan write it? (Đọc lá thư. Tại sao Quân viết nó?)
Giải:
=> Because he wanted to apply for the volunteer teaching job. (Bởi vì cậu ấy muốn ứng tuyển vào vị trí giáo viên tình nguyện.)
Dịch bức thư:
11 Hà Nam, Đông Đa, Hà Nội
Ngày 27 tháng 2 năm 2013
Giám đốc Trung tâm Từ thiện Tâm trí Hạnh phúc 25 Bao Ha, Hà Nội
Kính gửi ông/bà,
Tôi viết thư này để xin dự tuyển vào vị trí giáo viên tình nguyện tại trung tâm Từ thiện Tâm trí Hạnh phúc. Tôi thấy quảng cáo tuyển dụng của trung tâm trên báo Tuổi trẻ ngày 22 tháng 2.
Tôi đã có kinh nghiệm dạy trẻ em. Vào mùa hè năm ngoái, tôi đã làm gia sư cho một nhóm học sinh tiểu học tại địa phương trong 2 tháng. Tôi đã dạy các em môn Toán và tiếng Việt. Việc học của các em ở đã tiến bộ hơn nhiều sau đó.
Tôi người sáng tạo, kiên nhân và có tình yêu to lớn đối với trẻ em. Tôi có thể gửi cho ông/bà 2 thư giới thiệu từ giáo viên của tôi và 2 từ phụ huynh của học trò tôi.
Tôi hoàn toàn sẵn sàng cho một cuộc phỏng vấn vào bất cứ ngày nào sau giờ ở trường hoặc cuối tuần. Nếu đơn tuyển dụng của tôi được chấp thuận tôi có thể bắt đầu dạy từ tháng sau : buổi chiều hoặc cuối tuần.
Mong nhận được hồi âm từ ông/bà.
Trân trọng
Trần Mạnh Quân
2. Read the letter and answer the questions. (Đọc lá thư và trả lời câu hỏi.)
Giải:
- How did Quan find out about the job? (Quân đã biết về công việc như thế nào?)
=> He saw the advertisement in the Youth Newspaper on Feubruary 22th. (Anh ấy tìm thấy quảng cáo trên báo Tuổi Trẻ vào ngày 22 tháng 2.) - Who did Quan teach last summer? (Quân đã dạy ai mùa hè vừa rồi?)
=> He taught a group of primary students in his area. (Anh ấy đã dạy cho một nhóm học sinh tiểu học tại địa phương anh ấy.) - How long did he teach them? (Quân dạy họ trong bao lâu?)
=> He taught them for two months. (Anh ấy dạy chúng trong 2 tháng.) - How does Quan describe himself? 9Quân tự mô tả về mình như thế nào?)
=> He is creative, patient and has great love for children. (Anh ấy là người sáng tạo, kiên nhẫn và có tình yêu to lớn đối với trẻ em.) - How many references can Quan give? (Quân có thể đưa ra bao nhiêu chứng nhận?)
=> He can give four references. (Anh ấy có thể gửi 4 thư giới thiệu.) - When can Quan start teaching? (Khi nào Quân có thể bắt đầu dạy?)
=> He can start teaching from next months. (Anh ấy có thể bắt đầu dạy từ tháng sau.)
3. Read the letter again. Match each paragraph in the letter with is purpose.(3. Đọc lá thư lần nữa. Nối mỗi đoạn trong lá thư với mục đích của nó.)
Giải:
- Paragraph 1- b. Mentioning the job you are applying for and where you saw the advert. (Đề cập đến công việc bạn đang đăng ký và nơi bạn thấy quảng cáo.)
- Paragraph 2- c. Telling why you are right for the job, mentioning your personal expriences and responsibilities. (Trình bày tại sao bạn phù hợp với công việc, đề cập kinh nghiệm và trách nhiệm cá nhân.)
- Paragraph 3- d. Listing your personal qualities and offering the references. (Liệt kê các phẩm chất và đưa ra giấy chứng nhận.)
- Paragraph 4- a. Saying you are available for an interview and when you could start work. (Cho biết bạn sẵn sang phỏng vấn và khi nào có thể bắt đầu công việc.)
4. Read the job advertisement. Answer the questions about it. (Đọc tin tuyển dụng công việc. Trả lời câu hỏi về nó.)
Giải:
- What qualities are needed for the job? (Những phẩm chất cần có cho công việc là gì?)
=> Reliable and hard-working. (Đáng tin cậy và chăm chỉ.) - What are the job's duties? (Nhiệm vụ của công việc là gì?)
=> Welcoming guests and receiving donations for the organisations. (Đón khách và nhận quà về cho tổ chức.)
5. You would like to volunteer at the Heart to Heart Charity Office. Write a formal letter of 140-160 words applying for the job. Follow the writing plan in 3. (Bạn có thể muốn làm tình nguyện tại Văn phòng Tình nguyện Từ Trái Tim Đến Trái Tim. Hãy viết một lá thư trang trọng khoảng 140-160 từ để xin việc. Làm theo dàn ý bài viết ở bài 3.)
Giải:
48/10 Cay Tram, Ward 4, Go Vap Dist, HCMC
29 June, 2015
Director
Heart to Heart Charity Office 15 Ha Thanh Street Dear sir or Madam,
I am writing for the fob of a volunteer at your Heart To Heart Charity Office. I saw the advertisement on our school notice board last Monday.
I have experience of doing office work. Last summer, I had a chance to volunteer at the Happy Mind Charity Centre as a front office worker. There, I received visiting donors and volunteers as well.
I am reliable, honest, hard-working and goot at communication. If necessary, I can send you a references from the Director of the Happy Mind Charity Centre.
I am available for an interview any day after school or at weekends. If my application is successful, I can start working from next week in the afternoons or at weekends.
I look forward to hearing from you.
Yours faithfuly,
Nguyen Trung Hieu
Dịch:
Số 48/10 Cây Trầm, Phường 4, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày 29 tháng 6 năm 2015
Giám đốc
Văn phòng Từ thiện từ Trái tim đến Trái tim
Kính gửi ông/bà,
Tôi viết thư này để xin dự tuyển vào vị trí giáo viên tình nguyện tại Văn phòng Từ thiện từ Trái tim đến Trái tim. Tôi thấy quảng cáo tuyển dụng tại bảng thông báo của trường vào thứ hai tuần trước.
Tôi đã có kinh nghiệm làm việc tại văn phòng. Vào mùa hè năm ngoái, tôi đã có cơ hội than gia tình nguyện tại Trung tâm Từ thiện Tâm trí Hạnh phúc với vai trò nhân viên nhân phòng, ở đó, tôi đón tiếp mạnh thường quân cũng như các tình nguyện viên.
Tôi là người đáng tin cậy, trung thực, chăm chỉ và giao tiếp tốt. Nếu cần, tôi có thể gửi thư giám: thiệu của Giám đốc Trung tâm Từ thiện Tâm trí Hạnh phúc.
Tôi hoàn toàn sẵn sàng cho một cuộc phỏng vấn vào bất cứ ngày nào sau giờ ở trường hoặc cuối tuần. Nếu dơn tuyển dụng của tôi được chấp thuận tôi có thể bắt đầu công việc vào cuối chiều tuần sau hoặc cuối tuần.
Mong nhận được hồi âm từ ông/bà.
Trân trọng
Đỗ Minh Khang
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
5. You would like to volunteer at the Heart to Heart Charity Office. Write a formal letter of 140-160 words applying for the job. Follow the writing plan in 3. (Bạn có thể muốn làm tình nguyện tại Văn phòng Tình nguyện Từ Trái Tim Đến Trái Tim. Hãy viết một lá thư trang trọng khoảng 140-160 từ để xin việc. Làm theo dàn ý bài viết ở bài 3.)
Xem thêm bài viết khác
- Communication and Culture Unit 8: New ways to learn
- Skills Unit 7: Cutural Diversity
- Project Unit 9: Preserving the Environment
- Project Unit 6: Gender Equality
- Communication and Culture Unit 6: Gender Equality
- Getting started Unit 4: For a Better Community
- Skills Unit 4: For a Better Community
- Skills Unit 9: Preserving the Environment
- You are the food specialist and you are working on the newsletter's next edition. Read the reply to Scott's enquiry. Then write your own by responding to one of the other texts from 3 or from your friends'.
- Communication and Culture Unit 3: Music
- Skills Unit 1: Family life
- Communication and Culture- Unit 5: Inventions