Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân
Câu 3: (Trang 115 - SGK Ngữ văn 7 tập 1) Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân.
Bài làm:
Một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân như:
- Bắp – ngô
- Vô – vào
- Tía/ba – bố
- Ông xã – chồng
- Má/mế/u/bầm – mẹ
- Đậu phộng – lạc
Xem thêm bài viết khác
- Soạn văn bài: Qua đèo Ngang
- Tìm những ví dụ thực tế để chứng tỏ rằng: Nếu chúng ta biết chú ý đến việc sắp xếp các ý cho rành mạch thì bài viết (lời nói) của chúng ta sẽ có hiệu quả thuyết phục cao
- So sánh điểm giống và khác nhau giữa bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng
- Nội dung chính bài Tiếng gà trưa
- Thử phân tích cấu tạo của những từ ghép có ba tiếng máy hơi nước, than tổ ong, bánh đa nem theo mẫu
- Đọc kĩ văn bản để nắm được: Truyện viết về ai, về việc gì? Ai là nhân vật chính trong truyện?
- Soạn văn bài: Sau phút chia li
- Cảm nhận của em về tình yêu thiên nhiên và tâm hồn của Bác qua bài thơ Cảnh khuya
- Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ
- Những nỗi khổ nào của nhà thơ được đề cập trong bài thơ? Tác giả đã miêu tả và thể hiện sinh động , khúc chiết những nỗi khổ đau đó như thế nào?
- Đọc từ đoạn văn “Đẹp quá đi” đến hết và tìm hiểu: Không khí và cảnh sắc thiên nhiên từ sau ngày rằm tháng giêng qua sự miêu tả của tác giả
- Soạn văn bài: Mẹ tôi