Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 50 Công nghệ 10 bài 50 có đáp án

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 50 được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Tài liệu gồm những câu hỏi trắc nghiệm kèm câu trả lời để các em so sánh, đánh giá kết quả qua đó học tốt môn Công nghệ lớp 10. Dưới đây là nội dung chi tiết bài trắc nghiệm, các em tham khảo nhé.

Trắc nghiệm Công nghệ 10 bài 50 có đáp án

Câu 1: Trong kinh doanh hộ gia đình, lượng sản phẩm mua sẽ phụ thuộc vào

A. Khả năng bán ra

B. Khả năng của hộ gia đình

C. Nhu cầu bán ra

D. Khả năng và nhu cầu bán ra

Đáp án: D. Khả năng và nhu cầu bán ra

Giải thích: Trong kinh doanh hộ gia đình, lượng sản phẩm mua sẽ phụ thuộc vào: Khả năng và nhu cầu bán ra – SGK trang 154

Câu 2: Ở doanh nghiệp vừa và nhỏ số lao động trung bình hằng năm không quá:

A. 400 người

B. 200 người

C. 500 người

D. 300 người

Đáp án: D. 300 người

Giải thích: Ở doanh nghiệp vừa và nhỏ số lao động trung bình hằng năm không quá: 300 người – Phần Thông tin bổ sung SGK trang 157

Câu 3: Những hoạt động nào được xem là hoạt động dịch vụ?

A. Bán xăng dầu, bán vật liệu xây dựng

B. May quần áo, cửa hàng bán sách, sửa chữa xe

C. Đan chiếu, làm đồ gốm, tiệm cơm

D. Quán cà phê, cắt tóc, tiệm internet, làm muối

Đáp án: B. May quần áo, cửa hàng bán sách, sửa chữa xe

Giải thích: Những hoạt động được xem là hoạt động dịch vụ: May quần áo, cửa hàng bán sách, sửa chữa xe – SGK trang 156,157

Câu 4: Doanh thu không lớn, số lượng lao động không nhiều, vốn ít là đặt điểm cơ bản của:

A. Công ty

B. Doanh nghiệp vừa và lớn.

C. Kinh doanh hộ gia đình

D. Doanh nghiệp nhỏ.

Đáp án: D. Doanh nghiệp nhỏ.

Giải thích: Doanh thu không lớn, số lượng lao động không nhiều, vốn ít là đặt điểm cơ bản của: Doanh nghiệp nhỏ - SGK trang 154

Câu 5: Nguồn vốn chủ yếu trong kinh doanh hộ gia đình là:

A. Vốn vay từ ngân hàng.

B. Vốn của bản thân gia đình.

C. Vốn vay từ bạn bè, người thân.

D. Cả B và C.

Đáp án: B. Vốn của bản thân gia đình.

Giải thích: Nguồn vốn chủ yếu trong kinh doanh hộ gia đình là: Vốn của bản thân gia đình – SGK trang 153

Câu 6: Doanh nghiệp nhỏ có những khó khăn là

A. Khó đổi mới công nghệ.

B. Khó quản lí chặt chẽ.

C. Khó đầu tư đồng bộ.

D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: C. Khó đầu tư đồng bộ.

Giải thích: Doanh nghiệp nhỏ có những khó khăn là: Khó đầu tư đồng bộ -SGK trang 155

Câu 7: Gia đình em 1 năm sản xuất được 45 tấn thóc, số để ăn là 0,5 tấn, số để làm giống là 1 tấn. Vậy mức sản phẩm bán ra thị trường của gia đình em là:

A. 40,5 tấn

B. 43,5 tấn

C. 42,3 tấn

D. 44,5 tấn

Đáp án: B. 43,5 tấn

Giải thích: Gia đình em 1 năm sản xuất được 45 tấn thóc, số để ăn là 0,5 tấn, số để làm giống là 1 tấn. Vậy mức sản phẩm bán ra thị trường của gia đình em là: 45 – (1+ 0,5) = 43,5 tấn – SGK trang 154

Câu 8: Đặc điểm nào không phải của kinh doanh hộ gia đình

A. Quy mô kinh doanh nhỏ.

B. Công nghệ kinh doanh đơn giản.

C. Doanh thu lớn.

D. Là một loại hình kinh doanh nhỏ.

Đáp án: C. Doanh thu lớn.

Giải thích: Đặc điểm nào không phải của kinh doanh hộ gia đình: Doanh thu lớn – SGK trang 153

Câu 9: Doanh nghiệp X tháng rồi nhập 300 sản phẩm, bán ra 180 sản phẩm, kế hoạch bán hàng tháng này là 250 sản phẩm. Vậy số sản phẩm cần mua theo kế hoạch là:

A. 250.

B. 300.

C. 200.

D. 350.

Đáp án: A. 250.

Giải thích: Doanh nghiệp X tháng vừa rồi nhập 300 sản phẩm, bán ra 180 sản phẩm, kế hoạch bán hàng tháng này là 250 sản phẩm. Vậy số sản phẩm cần mua theo kế hoạch là: 250 – SGK trang 154

Câu 10: Tiêu chí doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam về vốn đăng kí kinh doanh là

A. không quá 10 tỉ đồng.

B. không quá 10 triệu đồng.

C. không quá 1 tỉ đồng.

D. không quá 15 tỉ đồng.

Đáp án: A. không quá 10 tỉ đồng.

Giải thích: Tiêu chí doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam về vốn đăng kí kinh doanh là: không quá 10 tỉ đồng – Phần Thông tin bổ sung SGK trang 157

Hệ thống kiến thức Công nghệ 10 Bài 50

I. Kinh doanh hộ gia đình

1. Đặc điểm kinh doanh hộ gia đình

- Các lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất, thương mại và tổ chức các hoạt động dịch vụ

- Khái niệm: Kinh doanh hộ gia đình là một loại hình kinh doanh nhỏ, thuộc sở hữu tư nhân. Cá nhân (chủ gia đình) là chủ và tự chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động kinh doanh.

- Những đặc điểm cơ bản:

+ Chủ sở hữu: Cá nhân là chủ gia đình

+ Quy mô kinh doanh: Nhỏ

+ Công nghệ kinh doanh: Đơn giản

+ Lao động: (Thường) Người thân trong gia đình

2. Tổ chức hoạt động kinh doanh gia đình

a. Tổ chức vốn kinh doanh

Các loại hình vốn:

- Vốn cố định: Là vốn đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được diễn ra thường xuyên, liên tục. Ví dụ: Nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị, nguyên vật liệu…

- Vốn lưu động: Là phần vốn đảm bảo cho hàng hóa, sản phẩm được lưu thông trên thị trường

Ví dụ: Tiền, vàng, sản phẩm thành phẩm…

- Nguồn vốn: Chủ yếu là vốn tự có của gia đình, một phần khác là vay mượn

b. Tổ chức sử dụng lao động

- Lao động chủ yếu là người thân trong gia đình

- Lao động được sử dụng linh hoạt, một người có thể tham gia vào nhiều công đoạn khác nhau của hoạt động kinh doanh

- Đặc điểm:

+ Một người có thể làm được nhiều việc.

+ Một việc có thể huy động nhiều người.

3. Xây dựng kế hoạch kinh doanh

a. Kế hoạch bán sản phẩm do gia đình sản xuất

Sản phẩm bán ra thị trường = Tổng sản phẩm sản xuất ra - Số sản phẩm gia đình tự tiêu thụ

- Tổng sản phẩm sản xuất ra phụ thuộc vào:

+ Nhu cầu của thị trường

+ Điều kiện của doanh nghiệp (hộ gia đình)

Trong đó nhu cầu thị trường là yếu tố quyết định

- Nhu cầu thị trường được tạo thành bởi 5 yếu tố:

+ Thu nhập của người tiêu dùng

Ví dụ: Khi thu nhập của người dân thấp, nhu cầu sử dụng thực phẩm, hàng hóa có giá trị cao như thịt, cá, sữa; Điều hòa, máy giặt; Du lịch… thấp. Khi thu nhập tăng, lượng tiền kiếm được nhiều hơn, khi đó nhu cầu về các loại hàng hóa, dịch vụ trên tăng lên

+ Giá của hàng hóa liên quan

Ví dụ: Cafe và chè là hai loại hàng hóa có liên quan. Khi giá của café tăng lên thì người dân có nhu cầu sử dụng chè cao hơn. Do vậy nhu cầu của thị trường với chè tăng

+ Dân số

Ví dụ: Trung Quốc đông dân hơn Việt Nam do vậy nhu cầu sử dụng lương thực, thực phẩm, dịch vụ… của Trung Quốc cao hơn của Việt Nam

+ Sở thích, thói quen của người tiêu dùng

Ví dụ: Người dân sống ở khu vực nông thôn sử dụng quen mỡ động vật, không quen sử dụng dầu thực vật do vậy tại thị trường nông thôn, nhu cầu đối với dầu thực vật thấp hơn mỡ động vật

+ Mức độ kỳ vọng của người tiêu dùng

Ví dụ: (Nhu cầu mua thẻ điện thoại) Tại thời điểm đầu tháng 12, những người sử dụng điện thoại di động có hy vọng vào dịp Noel (cuối tháng 12), các nhà cung cấp dịch vụ sẽ có nhiều khuyến mại về nạp tiền. Do đó nhiều người không muốn nạp tiền vào đầu tháng 12 (nhu cầu mua thẻ điện thoại thấp) và đợi đến dịp Noel nạp tiền để hưởng khuyến mại (nhu cầu mua thẻ điện thoại cao hơn)

b. Kế hoạch mua gom sản phẩm để bán

Lượng sản phẩm mua vào = Lượng sản phẩm bán ra - Nhu cầu dự trữ

Mua gom sản phẩm để bán là hoạt động thương mại, lượng sản phẩm mua sẽ phụ thuộc vào khả năng và nhu cầu bán ra.

II. Doanh nghiệp nhỏ

1. Đặc điểm loại hình doanh nghiệp nhỏ

- Doanh thu: Không lớn

- Số lượng lao động, quy mô: Nhỏ

- Vốn ít

2. Thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp nhỏ

- Thuận lợi:

+ Lao động có số lượng ít, quy mô kinh doanh nhỏ → quản lý dễ dàng và hiệu quả

+ Vốn cố định có giá trị thấp nên dễ dàng đổi mới công nghệ; Quy mô nhỏ cũng là điều kiện thuận lợi để thay đổi lĩnh vực kinh doanh phù hợp với yêu cầu của thị trường

- Khó khăn

+ Vốn ít nên khó đầu tư đồng bộ

+ Khó nắm bắt được thông tin thị trường

+ Chất lượng lao động thấp

3. Các lĩnh vực kinh doanh phù hợp

- Hoạt động sản xuất hàng hóa: Nông, lâm, thủy sản, các mặt hàng công nghiệp.

- Các hoạt động mua bán hàng hóa: Đại lý bán hàng, bán lẻ.

- Các hoạt động dịch vụ: Nông nghiệp, công nghiệp, văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, sửa chữa dụng cụ, đồ dùng, ăn uống…

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 50 có đáp án được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em có thêm tài liệu tham khảo, ôn tập, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra sắp tới. Chúc các em học tốt, nếu thấy tài liệu hay, hãy chia sẻ cho các bạn cùng tham khảo với nhé.