Trắc nghiệm vật lí 12 chương 5: Sóng ánh sáng (P5)

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm vật lí 12 chương 5: Sóng ánh sáng (P5). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, trong vùng MN trên màn quan sát, người ta đếm được 21 vân sáng với M và N là hai vân sáng khi dùng dánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,45 μm. Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, khi dùng nguồn sáng đơn sắc khác với bước sóng λ2 = 0,60 μm thì số vân sáng trong miền đó là

  • A. 18
  • B. 15
  • C. 16
  • D. 17

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.
  • B. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.
  • C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
  • D. Khi chiếu một chùm ánh sáng Mặt Trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt thì tia tím bị lệch về phía mặt phân cách hai môi trường nhiều hơn tia đỏ.

Câu 3: Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng Mặt Trời trong thí nghiệm của Niu-tơn là:

  • A. thủy tinh đã nhuộm màu cho chùm ánh sáng Mặt Trời.
  • B. chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.
  • C. lăng kính có tác dụng làm biến đổi màu chùm ánh sáng Mặt Trời.
  • D. chùm ánh sáng Mặt Trời đã bị nhiễu loạn khi đi qua lăng kính.

Câu 4: Chiếu ánh sáng Mặt Trời tới khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính thì chùm sáng thu được khi ra khỏ hẹ tán sác là

  • A. chùm ánh sáng trăng song song
  • B. nhiều chùm ánh sáng đơn sắc song song nhau truyền theo các phương khác nhau
  • C. nhiều chùm ánh sáng đơn sắc song song nhau truyền theo cùng một phương
  • D. gồm nhiều chùm ánh sáng đơn sắc hội tụ

Câu 5: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ1 = 0,42 μm(màu tím); λ2 = 0,56 μm(màu lục); λ3 = 0,70 μm(màu đỏ). Giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân trung tâm quan sát được 8 vân màu lục. Số vân tím và vân đỏ quan sát được nằm giữa hai vân sáng liên tiếp kể trên là

  • A. 12 vân tím, 6 vân đỏ
  • B. 10 vân tím, 5 vân đỏ
  • C. 13 vân tím, 7 vân đỏ
  • D. 11 vân tím, 6 vân đỏ

Câu 6: Tìm phát biểu sai:

Trong ống chuẩn trực của máy quang phổ

  • A. Thấu kính L1 dặt trước lăng kinh có tác dụng tạo ra các chùm sáng song song, thấu kính L2 dặt sau lăng kinh có tác dụng hội tụ các chùm tia song song,
  • B. Lăng kinh có tác dụng chính là làm lệch các tia sáng về phía đáy sao cho chúng đi gần trục chính của thấu kinh
  • C. Khe sáng S đặt tại tiêu diện của thấu kinh L1
  • D. Màn quan sát E đặt tại tiêu diện của thấu kính L2

Câu 7: Để hai sóng cùng tần số truyền theo một chiều giao thoa được với nhau, thì chúng phải có điều kiện nào sau đây?

  • A. Cùng biên độ và cùng pha.
  • B. Cùng biên độ và ngược pha.
  • C. Cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
  • D. Hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Câu 8: Tia hồng ngoại được ứng dụng:

  • A. để tiệt trùng trong bảo quản thực phẩm
  • B. trong điều khiển từ xa của tivi
  • C. trong y tế để chụp điện
  • D. trong công nghiệp để tìm khuyết tật của sản phẩm

Câu 9: Cho a = 0,8 mm, λ = 0,4 μm, H là chân đường cao hạ từ S1 tới màn quan sát. Lúc đầu H là 1 vân tối giao thoa, dịch màn ra xa dần thì chỉ có 2 lần H là cực đại giao thoa. Khi dịch chuyển màn như trên, khoảng cách giữa 2 vị trí của màn để H là cực đại giao thoa lần đầu và H là cực tiểu giao thoa lần cuối là

  • A. 1,6 m.
  • B. 0,4 m.
  • C. 0,32 m.
  • D. 1,2 m.

Câu 10: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu sáng các khe bằng bức xạ có bước sóng 600 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm 2,4 mm có:

  • A. vân sáng bậc 3.
  • B. vân sáng bậc 4.
  • C. vân sáng bậc 1.
  • D. vân sáng bậc 2.

Câu 11: Chiếu một chùm tia sáng hẹp gồm hai thành phần ánh sáng đơn sắc vàng và kục đi từ không khí vào mặc của tấm thủy tinh theo phương xiên góc. Hiện tượng xảy ra là:

  • A. hai tia khúc xạ lệch về hai phía của pháp tuyến
  • B. tia khúc xạ màu vàng bị lệch ít, tia khúc xạ màu lục bị lệch nhiều
  • C. tia khúc xạ màu kkục bị lệch ít, tia khúc xạ màu vàng bị lệch nhiều
  • D. chùm tia sáng chỉ bị khúc xạ

Câu 12: Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống phát tia Rơn – ghen là 18,85 kV. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn – ghen do ống phát ra là:

  • A. 6,6.10 m
  • B. 2,2.10 m
  • C. 6,6.10 m
  • D. 6,6.10 m

Câu 13: Chọn phát biểu đúng:

  • A. Khi đi qua các chất, tia tử ngoại luôn luôn bị hấp thụ ít hơn ánh sáng nhìn thấy
  • B. Tia tử ngoại có tác dụng lên kính ảnh còn tia hồng ngoại thì không
  • C. Khi truyền tới một vật, chỉ có tia hồng ngoại mới làm vật nóng lên
  • D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng sinh học

Câu 14: Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp vào mặt bên của lăng kính, theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Sau lăng kính, đặt một màn quan sát song song với mặt phân giác của lăng kính và cách mặt phân giác này một đoạn 2m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ nđ = 1,5 và đối với tia tím là nt = 1,54. Góc chiết quang của lăng kính bằng 5°. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát (khoảng cách từ mép tím đến mép đỏ) bằng:

  • A. 7,0 mm
  • B. 8,0 mm
  • C. 6,25 mm
  • D. 9,2 mm

Câu 15: Tích chất nào sau đây không phải của tia hồng ngoại?

  • A. không có khả năng gây hiệu ứng quang điện trong đối với các chất bán dẫn.
  • B. có tác dụng nhiệt.
  • C. có thể tác dụng lên một số loại kính ảnh.
  • D. không nhìn thấy được.

Câu 16: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng. Khe hẹp S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,64 λm; khoảng cách từ S đến màn chứa hai khe F1 và F2 là 60 cm; biết F1F2= a = 0,3 mm, khoảng cách từ F1 và F2 đến màn quan sát là D = 1,5 m. Nguồn sáng Đ phải dịch chuyển một đoạn ngắn nhất bằng bao nhiêu theo phương song song với màn quan sát để trên màn vị trí vân sáng bậc 2 trở thành vân tối thứ 2 ?

  • A. 1,28 mm.
  • B. 0,064 mm.
  • C. 0,64 mm.
  • D. 0,40 mm.

Câu 17: Trong thí nghiệm Iâng, hai khe cách nhau 0,9 mm và cách màn là 1,8 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,6 μm và λ2 = 0,45 μm vào hai khe Iâng. Trên bề rộng vùng giao thoa là 10 mm (vân trung tâm nằm giữa bề rộng) thì hai vân sáng khác có màu giống màu của vân sáng trung tâm xa nhất cách nhau bao nhiêu?

  • A. 9,6 mm.
  • B. 3,6 mm.
  • C. 7,2 mm.
  • D. 8,8 mm.

Câu 18: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6 mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn bằng 0,2 mm sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của λ bằng

  • A. 0,60 μm
  • B. 0,50 μm
  • C. 0,45 μm
  • D. 0,55 μm

Câu 19: Một nguồn sáng điểm phát đồng thời hai bức xạ màu đỏ có lanđa = 640nm và mầu xanh lam có bước sóng λ2 chiếu vào hai khe Y-âng. Trên màn quan sát hai khe người ta thấy giữa hai vân sáng cùng màu gần nhất với vân sáng chính giữa có 7 vân sáng màu xanh lam. Số vân sáng màu đỏ giua hai vân sáng cùng màu trên là:

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 5
  • D. 3

Câu 20: Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4 μm, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1m. Trên màn quan sát, vân sáng bậc 4 cách vân sáng trung tâm

  • A. 3,2 mm.
  • B. 4,8 mm.
  • C. 1,6 mm.
  • D. 2,4 mm.
Xem đáp án
  • 18 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021