Xếp những từ sau vào hai nhóm: từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ dũng cảm:
2. Xếp những từ sau vào hai nhóm: từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ dũng cảm:
(can đảm, anh hùng, nhát, nhát gan, anh dũng, nhút nhát, gan góc, hèn nhát, bạc nhược, gan lì, bạo gan, đớn hèn, hèn hạ, táo bạo, nhu nhược, quả cảm, khiếp nhược, gan dạ, hèn mạt).
Bài làm:
Cùng nghĩa | Trái nghĩa |
Can đảm, anh hùng, anh dũng, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, quả cảm, gan dạ | nhát, nhát gan, nhút nhát, hàn nhát, bạc nhược, đớn hèn, hèn hạ, nhu nhược, khiếp nhược, hèn mạt |
Xem thêm bài viết khác
- Viết đoạn mở bài (theo cách mở bài gián tiếp) cho một trong ba bài văn tả cây phượng, cây hoa mai hoặc cây dừa, theo gợi ý sau:
- Quan sát các tấm ảnh dưới đây. Nói 1-2 câu về người trong các tấm ảnh
- Giải bài 32B: Khát vọng sống
- Giải bài 27A: Bảo vệ chân lí
- Thảo luận và viết vào vở câu trả lời: Nội dung chính của bài văn là gì?
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
- Đọc đoạn văn sau và thực hiện những yêu cầu nêu ở dưới.
- Thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh các câu sau. Viết kết quả vào bảng nhóm.
- Giải bài 25C: Từ ngữ về lòng dũng cảm Tiếng Việt lớp 4
- Giải bài 33A: Lạc quan, yêu đời
- Chọn một tình huống đóng vai thực hành sử dụng câu khiến. Lớp bình chọn những cặp đóng vai tốt nhất
- Chọn lời giải nghĩa ở cột B cho phù hợp với mỗi từ ngữ ở cột A (trang 100)