b, Các loại thân
Phiếu học tập
1. Điền vào chỗ trống trong bảng dựa vào các cụm từ gợi ý sau: thân gỗ, thân bò, thân leo, thân cỏ:
Các loại thân | Đặc điểm | |
Thân đứng | (1)………………. | Cứng, cao và có cành |
Thân cột | (2) cứng, cao và không có cành | |
(2) …………………. | Mềm, yếu, thấp | |
(4) …………….. | Leo bằng nhiều cách như bằng thân quấn, tua cuốn | |
(5) …………………… | Mềm, yếu, bò sát đất | |
Bài làm:
1. thân gỗ
2. thân cỏ
3. thân leo
4. thân bò
Xem thêm bài viết khác
- Quan sát hình 20.1 hãy gọi tên của những động vật trong hình và cho biết động vật nào là Động vật không xương sống...
- Hãy tìm hiểu tại sao cần quy định người lái xe cơ giới (ô tô, xe máy..) phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình?
- Quan sát chim bồ câu trong hình 20.5 và ghi chú thích (cánh, đuôi, đầu, chân, ngón chân, mỏ, cổ mắt)...
- Trao đổi với người thân rồi tự trồng và chăm sóc ít nhất 1 cây trong vườn hoặc trong chậu. Ghi nhật kí hằng tuần cho cây và báo cáo lại cho thầy/cô giáo.
- c, Thụ tinh, kết hạt và tạo quả
- Hãy cho biết các loại đòn bẩy trên hình 32.9 khác nhau ở những điểm nào?
- Khoa học tự nhiên 6 bài 27: Chuyển động cơ, vận tốc của chuyển động
- Quan sát hình nahr về khủng long, voi ma mút, hổ, gấu trúc, hải cẩu, tê giác, rùa, ngựa vằn và thực hiện các hoạt động...
- Em hãy chỉ ra sự giống và khác nhau của: nước, hơi nước, nước đá. Nước tồn tại ở những trạng thái (thể) nào?
- Hãy cho biết bộ phận nào của chiếc xe đạp em sử dụng hàng ngày hoạt động dựa trên nguyên tắc đòn bẩy?
- Đánh dấu x vào ô tương ứng ở hình 32.5 a, b, c và d chỉ dụng cụ, vật có cấu tạo và chức năng của đòn bẩy và biết ký hiệu O, O2 và O1 vào vị trí tương ứng trên hình vẽ, xem hình 32.5 e để tham khảo.
- Hãy kể tên một số cây xanh có giá trị ở địa phương em.