Cùng bạn thực hành nói và đáp lại lời khen, lời an ủi trong các tình huống
Trao đổi
1. Cùng bạn thực hành nói và đáp lại lời khen, lời an ủi trong các tình huống sau:
a. Bạn khen con mèo nhà em rất xinh.
b. Bác hàng xóm khen em khéo chăm đàn gà mới nở.
c. Mẹ em buồn vì con lợn nhà em bị ốm.
2. Quan sát tranh ảnh vật nuôi:
a. Mang đến lớp tranh ảnh vật nuôi mà em yêu thích.
b. Quan sát tranh ảnh và ghi lại kết quả quan sát.
c. Nói lại với các bạn kết quả quan sát.
Bài làm:
1.
a. Bạn khen con mèo nhà em rất xinh.
=> Em đáp lại: Cảm ơn bạn, tớ rất trân trọng lời khen cả bạn.
b. Bác hàng xóm khen em khéo chăm đàn gà mới nở.
=> Em đáp lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu sẽ cố gắng chăm sóc đàn gà thật nhanh lớn ạ.
c. Mẹ em buồn vì con lợn nhà em bị ốm.
=> Em an ủi mẹ: Mẹ đừng buồn, vì con lợn nhà mình sẽ mau khỏi ốm thôi ạ.
2.
a. Mang đến lớp tranh ảnh con vật em yêu thích.
Ví dụ:
b. Quan sát tranh em thấy:
Bức tranh 1:
- Đó là tranh con cá vàng.
- Con cá vàng đang bơi.
- Em thấy con cá vàng có màu sắc rất đẹp.
- Tên bức tranh: Cá vàng
Bức tranh 2:
- Đó là con ngan.
- Con ngan đang đứng trên bờ tường.
- Em thấy con ngan có bộ lông rất đẹp, có mào đỏ.
- Tên bức tranh: Con ngan (vịt xiêm)
Bức tranh 3:
- Đó là con chó
- Con chó đang ngồi quan sát.
- Em thấy con chó rất đáng yêu.
- Tên bức tranh: Chú chó đáng yêu.
c.
- Nhà mình có nuôi một con cá vàng. Nó có màu sắc rất đẹp.
- Đây là ảnh chú chó Bông nhà mình. Nó có bộ lông rất đẹp và rất đáng yêu.
Xem thêm bài viết khác
- Dựa vào kết quả quan sát và trao đổi ở tiết học trước, hãy viết 4-5 câu về tranh ảnh vật nuôi em yêu thích...
- Em sẽ làm gì để phòng tránh mưa, nắng, nóng, lạnh.
- Mỗi khổ thơ tả lũy tre vào buổi nào trong ngày? Nối đúng.
- Nghe - viết. Chọn vần phù hợp với ô trống: ua hay uơ?
- Kể về một nhân vật thiếu nhi trong các truyện em đã học hoặc đã đọc, đã xem qua phim ản, qua chương trình truyền hình. Kể về một bạn cùng xóm phố.
- Bộ phận in đậm trong những câu sau trả lời cho câu hỏi nào?
- Hãy nói lại cách trồng chiếc rễ đa theo lời hướng dẫn của Bác Hồ:
- Tìm trong bài đọc: a) Một câu dùng để kể, có dấu chấm. b) Một câu dùng để hỏi, có dấu chấm hỏi. c) Một câu dùng để bộc lộ cảm xúc, có dấu chấm than. 2. Dấu câu nào sau đây phù hợp với mỗi ô trống: dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than?
- [Cánh Diều] Giải tiếng việt 2 bài 27: Ôn tập giữa học kì II
- Nghe - viết: Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu)
- [Cánh Diều] Giải tiếng việt 2 bài 29: Con người với thiên nhiên
- Bộ phận nào trong mỗi câu sau trả lời cho câu hỏi Ở đâu?