Đáp án câu 5 đề 1 kiểm tra học kì II toán 8
5. Chứng minh rằng nếu
là các số dương và $a + b + c = 1$ thì:
+ $\left ( b + \frac{1}{b} \right )^{2}$ + $\left ( c + \frac{1}{c} \right )^{2}$ > $33$
Bài làm:
5. Với 3 số
áp dụng bất đẳng thức Cosy ta có:
+ $B^{2}$ $\geq $ $2AB$;
+ $C^{2}$ $\geq $ $2AC$; $C^{2}$ + $B^{2}$ $\geq $ $2CB$;
$2(A^{2} + B^{2} + C^{2})$ $\geq $ $2(AB + BC + AC)$
cộng từng vế của bất đẳng thức trên với
+ $B^{2}$ + $C^{2}$
$3(A^{2} + B^{2} + C^{2})$ $\geq $ $\left (A + B +C \right )^{2}$
$A^{2} + B^{2} + C^{2}$ $\geq $ $\frac{\left (A + B +C \right )^{2}}{3}$
Đặt
; $B = b + \frac{1}{b}$; $C = c + \frac{1}{c}$ và vế trái là $P$, ta có:
$\geq $ $\frac{1}{3}$$\left ( a + \frac{1}{a} + b + \frac{1}{b} + c + \frac{1}{c}\right ) ^{2}$ = $\frac{1}{3}$$\left ( a + b + c + \frac{a+b+c}{a} + \frac{a+b+c}{b} + \frac{a+b+c}{c} \right ) ^{2}$
=
\left ( 1 + 1 + \frac{b}{a} +\frac{c}{a} +1 + \frac{a}{b} + \frac{c}{b} + 1 + \frac{a}{c} + \frac{b}{c} \right ) ^{2}$
Vì ![]()
với $a>0$, $b>0$ nên $P$ $\geq $ $\frac{1}{3}$$\left ( 4+6 \right )^{2}$ = $\frac{100}{3}$ > $33$
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 18 bài 3: Bất phương trình một ẩn sgk Toán 8 tập 2 trang 43
- Giải câu 36 bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối sgk Toán 8 tập 2 trang 51
- Giải bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối sgk Toán 8 tập 2 trang 49
- Giải bài 3: Bất phương trình một ẩn – sgk Toán 8 tập 2 trang 41
- Giải câu 51 bài Ôn tập chương 3 sgk Toán 8 tập 2 trang 33
- Giải Câu 40 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba sgk Toán 8 tập 2 Trang 80
- Giải câu 43 bài Ôn tập chương 4 sgk Toán 8 tập 2 trang 53
- Toán đại 8 tập 2 Bài 7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp) sgk trang 26
- Giải Câu 53 Bài: Ôn tập chương 4 sgk Toán 8 tập 2 Trang 128
- Toán đại 8 tập 2 Bài Ôn tập chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn sgk trang 32
- Giải Câu 29 Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ nhất sgk Toán 8 tập 2 Trang 74
- Giải Câu 39 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba sgk Toán 8 tập 2 Trang 79