Đọc các sơ đồ dưới đây và tìm ví dụ thích hợp để điền vào ô trống:
4. Đọc các sơ đồ dưới đây và tìm ví dụ thích hợp để điền vào ô trống:
Bài làm:
Sơ đồ: TỪ PHỨC
VD:
- Từ ghép chính phụ: cá mè, cá trắm, cá cảnh, xe đạp, xe máy, xe ôtô, con hươu, con nai...
- Từ ghép đẳng lập: nắng mưa, nhà cửa, quần áo,
- Từ láy toàn bộ: xanh xanh, xa xa, vàng vàng, trăng trắng, đo đỏ...
- Từ láy phụ âm đầu: dễ dàng, dịu dàng, trắng trẻo, hồng hào...
- Từ láy vần: um tùm, lanh chanh, lòa xòa, luẩn quẩn...
Sơ đồ:ĐẠI TỪ
VD:
- Đại từ trỏ người, vật: tôi, chúng tôi, nó, mày...
- Đại từ trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu...
- Đại từ trỏ hoạt động, tính chất: vậy, thế...
- Đại từ hỏi về người, sự vật: ai, gì...
- Đại từ hỏi số lượng: bao nhiêu, mấy...
- Đại từ hỏi về hoạt động tính chất: sao, ra sao, thế nào...
Xem thêm bài viết khác
- Dựa vào dàn bài chi tiết đã lập ở bài 7, viết bài tập làm văn số 2 (văn biểu cảm)
- Tác giả đã thể hiện cảm xúc của mình qua những tưởng tượng, liên tưởng, hồi tưởng, suy ngẫm về các chi tiết của nó. Hãy chỉ ra các yếu tố đó trong bài văn.
- Phân tích bức tranh thiên nhiên và bức chân dung tự họa của Hồ Chí Minh trong bài thơ cảnh khuya
- Đọc các câu văn dưới đây và cho biết mối quan hệ về nội dung giữa chúng
- hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 câu) thể hiện niềm tự hào của bản thân về truyền thống giữ nước và xây dựng đất nước của dân tộc
- Đọc lại bài tập làm văn số 1 - Văn tự sự và miêu tả của em rồi thực hiện các yêu cầu
- Hãy chỉ ra các đặc điểm về số tiếng ( chữ) trong mỗi câu thơ, số câu của bài, cách gieo vần, ngắt nhịp của bài thơ ( bằng phiên âm)
- Kể cho bố mẹ nghe một chuyện lí thú (hoặc cảm động, hoặc buồn cười...) mà em đã gặp ở trường hoặc miêu tả chân dung một người bạn của em
- Tìm các yếu tố tự sự và miêu tả trong bài thơ Cảnh khuya và nêu ý nghĩa của chúng đối với bài thơ.
- Hãy phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau
- Bài văn đã tạo lập cần đáp ứng những yêu cầu nào sau đây?
- Tìm các quan hệ từ trong đoạn đầu văn bản Cổng trường mở ra...