Đọc văn bản sau và tìm hiểu nghĩa của từ ngọt
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
Đọc văn bản sau và tìm hiểu nghĩa của từ ngọt
Bài làm:
Nghĩa của từ ngọt:
- Có vị như vị của đường, mật
- Dễ nghe, êm tai, dễ làm xiêu lòng (lời nói, âm thanh)
Xem thêm bài viết khác
- Soạn văn 6 VNEN bài 5: Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Tìm hiểu ý và lập dàn ý cho một đề ở mục a.
- Em có nhận xét gì về cách giải đố của nhân vật ? Cách giải đố ấy lí thú ở chỗ nào?
- Sau đây là một số từ mượn tiếng Nga, tiếng Anh, tiếng pháp,...(gọi chung là từ mượn tiếng Ấn-Âu):tivi, ra-đi-ô,in-tơ-net,xích, líp, ga, mít tinh, xà phòng, ten-nít, xô-viết....
- Nhờ người thân kể lại một sự việc về một sự việc về bản thân em khi còn nhỏ. Thử xem những sự việc ấy có thể kết nối thành một câu chuyện được không? Nếu được nội dung của từng phần sẽ như thế nào?
- Cho chủ đề sau: " Vua Hùng kén rể" Em hãy phác thảo những ý chính cho bài văn kể chuyện theo chủ đề trên, sau đó cho biết: Trong câu chuyện có những sự việc gì? Nhân vật phụ là ai?
- Xác định ngôi kể, thứ tự của các sự việc trong câu truyện. Nhận xét về vai trò và yếu tố hồi tượng câu chuyện
- Truyền thuyết thường liên quan đến sự thật lịch sử. Hãy cho biết: Truyện Thánh Gióng có liên quan đến sự thật lịch sử nào?
- Soạn văn 6 VNEN bài 8: Danh từ
- Nối tên mỗi kiểu văn bản, phương thức biểu đạt ở cột bên tráu với mục đích giao tiếp thích hợp ở cột bên phải (theo mẫu)
- Hãy xác định sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào, sự việc kết thúc trong câu truyện bằng cách ghi số thứ tự đứng trước những sự việc trên vào ô trống ở cột bên phải(theo mẫu):
- Soạn văn 6 VNEN bài 7: Cậu bé thông minh