Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài thơ Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh
Câu 2: (Trang 74 - SGK Ngữ văn 7) Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài thơ Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh.
Bài làm:
Nội dung biểu cảm của bài thơ không được thể hiện một cách trực tiếp mà ẩn kín vào bên trong câu chữ. Qua nội dung biểu ý của bài thơ ta có thể cảm nhận nội dung biểu cảm sau:
- Bài “Nam quốc sơn hà”:
- Bài Sông núi nước Nam ở đây tác giả đã sử dụng yếu tố biểu cảm trong đó để làm nổi bật lên tình yêu quê hương đất nước và tinh thần tự lực dũng cảm về một nền độc lập cho dân tộc.
- Niềm tự hào về chủ quyền và cương vực lãnh thổ của đất nước.
- Lòng căm thù giặc sâu sắc, những ý chí kiên cường chống giặc ngoại xâm.
- Thể hiện lòng yêu nước nồng nàn đối với một dân tộc.
- Bài “Phò giá về kinh”:
- Thể hiện tình cảm trung quân ái quốc, tình cảm về một người anh hùng một lòng trung với dân với nước.
- Cảm hứng tự hào, kiêu hãnh trước những chiến công của dân tộc.
- Niềm tin và những lo lắng cho tương lai của vận mệnh dân tộc.
Xem thêm bài viết khác
- Sử dụng từ điển để tra các từ và trả lời câu hỏi
- Kẻ lại bảng sau và đánh dấu X vào ô mà em cho là hợp lí
- Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân
- Chứng minh hai câu đầu đã dùng phép đối trong câu. Nêu tác dụng của việc dùng phép đối ấy.
- Soạn văn bài: Thành ngữ
- Soạn văn 7 bài Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I trang 184
- Sưu tầm một số thành ngữ chưa được giới thiệu trong sách giáo khoa và giải nghĩa các thành ngữ ấy
- Bài thơ làm theo thể 5 tiếng nhưng có những chỗ biến đổi khá linh hoạt. Em có nhận xét gì về cách gieo về số câu (dòng) thơ trong mỗi khổ t
- Hãy nêu cảm nhận về bài ca dao: Anh em nào phải người xa/ Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân/Yêu nhau như thể tay chân/Anh em hòa thuận, hai thân vui vầy
- Đọc đoạn văn trong truyền thuyết Mị Châu Trọng Thuỷ và tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa
- Tìm thêm những câu ca dao nói về tình yêu quê hương, đất nước
- Cảm nghĩ của em về bốn câu thơ cuối bài thơ Qua đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan)