Dạng 3: Khối lăng trụ xiên
Dạng 3: Khối lăng trụ xiên
Bài làm:
I.Phương pháp giải
Ta dựng đường cao từ một đỉnh, từ điều kiện đề bài ta tính đường cao và diện tích mặt đáy tương ứng để tính thể tích.
II.Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Cho lăng trụ xiên tam giác
có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, biết cạnh bên là $a\sqrt{3}$ và hợp với đáy một góc $60^{\circ}$. Tính thể tích lăng trụ.
Bài giải:

Ta dựng H là hình chiếu của
trên (ABC) ta được CH là hình chiếu của $CC^{'}$ trên mặt phẳng (ABC).
Mà
tạo với (ABC) một góc $60^{\circ}$ nên $\widehat{C^{'}ÇH}=60^{\circ}$
Xét
vuông tại H, có: $C^{'}H=CC^{'}.sin60^{\circ}=\frac{3a}{2}$.
đều nên ta có $S_{ABC}=\frac{a^{2}\sqrt{3}}{4}$.
Vậy
.
Bài tập 2: Cho lăng trụ xiên tam giác
có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu của $A^{'}$ xuống (ABC) là tâm O đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, biết $AA^{'}$ hợp với đáy (ABC) một góc $60^{\circ}$. Tính thể tích lăng trụ.
Bài giải:

O là hình chiếu của
trên (ABC) nên OA là hình chiếu của $AA^{'}$ trên (ABC).
.
Xét tam giác
vuông tại O : $A^{'}O=AO.tan60^{\circ}=a$.
Tam giác ABC đều nên:
![]()
Vậy thế tích khối lăng trụ là:
.
Xem thêm bài viết khác
- Dạng 1: Vết phương trình đường thẳng d đi qua A và vuông góc với hai đường thẳng $d_{1}$ và $d_{2}$.
- Giải câu 5 bài: Phương trình đường thẳng trong không gian
- Giải câu 5 bài: Mặt cầu
- Giải câu 2 bài: Hệ tọa độ trong không gian
- Dạng 2: VIết phương trình mặt phẳng (P) đi qua một điểm M và song song với mặt phẳng (Q).
- Giải bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều
- Giải câu 6 bài: Khái niệm về mặt tròn xoay
- Giải bài 1: Hệ tọa độ trong không gian
- Giải câu 6 bài: Khái niệm về thể tích của khối đa diện
- Giải câu 4 bài: Phương trình đường thẳng trong không gian
- Giải câu 4 bài: Khái niệm về thể tích của khối đa diện
- Giải câu 10 bài: Phương trình mặt phẳng