Đề thi học kì 2 Toán 6 sách mới năm 2022 Đề thi Toán học kì 2 lớp 6 (Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều)

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Đề thi học kì 2 Toán 6 sách mới năm 2022 được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Đề thi này gồm tổng hợp các đề thi sách giáo khoa mới: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh Diều dưới đây để các em ôn tập, nâng cao kỹ năng giải đề thi. Dưới đây là nội dung đề thi chi tiết, các em tham khảo nhé.

1. Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Chân trời sáng tạo

A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Viết chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng vào giấy kiểm tra:

Câu 1: Kết quả của phép tính\frac{-2}{3}+\frac{2}{15} là:

A. 0
B. \frac{4}{17}
C. \frac{-8}{15}
D. \frac{8}{15}

Câu 2: Kết quả của phép tính \frac{3}{11}.\frac{-2}{7} là:

A. \frac{6}{77}
B. \frac{-6}{77}
C. \frac{21}{22}
D. \frac{-21}{22}

Câu 3: \frac{1}{4}của 56 bằng:

A. 14.
B. 224.
C.60.
D. 52.

Câu 4: Phân số nghịch đảo của phân số \frac{-9}{33} là:

A. \frac{9}{33}
B. \frac{33}{9}
C. \frac{-9}{33}
D. -\frac{33}{9}

Câu 5: Kết quả của phép tính 4,52 + 11,3 là :

A. 56,5.
B. 5,56.
C. 15,82.
D. 1,582.

Câu 6: Kết quả của phép tính 1+ 12,3 – 11,3 là:

A. 11.
B. -11.
C. 2.
D. -2.

Câu 7: So sánh 3\frac{3}{4}\frac{25+3}{8}, ta được:

A. 3\frac{3}{4} > \frac{25+3}{8}
B. 3\frac{3}{4} < \frac{25+3}{8}
C. 3\frac{3}{4} = \frac{25+3}{8}
D. \frac{25+3}{8} > 3\frac{3}{4}

Câu 8: Làm tròn số 231, 6478 đến chữ số thập phân thứ hai:

A. 231, 64.
B. 231, 65.
C. 23.
D. 231, 649.

Câu 9: Hỗn số 5\frac{2}{3} được viết dưới dạng phân số?

A. \frac{3}{17}
B. \frac{17}{3}
C. \frac{5}{3}
D. \frac{4}{3}

Câu 10: Phân số \frac{20}{-140}được rút gọn đến tối giản là:

A. \frac{10}{-70}
B. \frac{-1}{7}
C. \frac{4}{-28}
D. \frac{2}{-14}

Câu 11: Cho biểu đồ tranh ở Hình 3:

Đề thi học kì 2 Toán lớp 6 CTST

Số học sinh (HS) yêu thích Cam là:

A. 50 HS.
B. 55 HS.
C. 40 HS.
D. 45 HS.

Câu 12: Biểu đồ cột kép thể hiện số học sinh nam, nữ ở mỗi lớp của khối 6 ở một trường THCS như sau:

Đề thi học kì 2 lớp 6 sách CTST

Số học sinh nam/nữ của lớp 6/4 là:

A. 19/19.
B. 20/19.
C. 19/20.
D. 20/20.

Câu 13: Khi gieo hai con xúc sắc, gọi T là tổng số chấm trên hai con xúc sắc thì kết quả nào sau đây không thể xảy ra?

A. T = 4.
B. T = 3.
C. T = 2.
D. T = 1.

Câu 14: Cô giáo tổ chức trò chơi chiếc nón kì diệu, bạn A tham gia quay chiếc nón 5 lần thì được 2 lần vào ô may mắn. Hỏi xác suất thực nghiệm của sự kiện quay vào ô may mắn là:

A. \frac{2}{5}
B. \frac{5}{2}
C. \frac{3}{5}
D. \frac{5}{3}

Đề thi học kì 2 lớp 6 sách CTST

Câu 15: Cho hình vẽ: Có bao nhiêu tia gốc A trong hình vẽ đã cho:

A. 1
B. 2
C.3
D. 4

Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 CTST

Câu 16: Cho góc \widehat{\mathrm{xOy}}=60^{\circ}Hỏi số đo của \widehat{\mathrm{xOy}} bằng mấy phần số đo của góc bẹt?

A. \frac{1}{4}
B. \frac{2}{3}
C. \frac{3}{4}
D. \frac{1}{3}

Câu 17: Xem hình 4:

A. Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB.
B. Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng BD.
C. Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AD.
D. Điểm B là trung điểm của đoạn thẳng AC.

Đề thi học kì 2 Toán 6 CTST

Câu 18: Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy được gọi là:

A. Góc xOy.
B. Góc Oxy.
C. Góc xyO.
D. Góc bẹt.

Câu 19: Góc nhọn là góc :

A. Nhỏ hơn góc bẹt.
B. Nhỏ hơn góc vuông.
C. Có số đo bằng 90^{\circ}.
D. Có số đo 180^{\circ}.

Câu 20: Xem hình 5:

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán CTST

Hình đặt thước đo góc đúng và số đo của \widehat{\mathrm{ABC}}là:

A. (1), \widehat{\mathrm{ABC}}=40^{\circ}
B. (1), \widehat{\mathrm{ABC}}=140^{\circ}
C. (2), \widehat{\mathrm{ABC}}=35^{\circ}
D. (2), \widehat{\mathrm{ABC}}=155^{\circ}

B. TỰ LUẬN (6 điểm):

Câu 1 (1,5 điểm): Tính giá trị của biểu thức:

a) 152,3 + 2021,19 + 7,7 – 2021,19

b) \frac{7}{15}.\frac{3}{14}:\frac{13}{20}

Câu 2 (0,5 điểm): Tìm tỉ số phần trăm của hai số 12 và 15.

Câu 3 (1 điểm): Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện số học sinh ở mỗi lớp của khối 6 ở một trường THCS theo bảng sau:

Lớp

6/1

6/2

6/3

6/4

Số học sinh

38

39

40

39

Câu 4 (1 điểm): Gieo 02 con xúc xắc, liệt kê các kết quả có thể để sự kiện tổng số chấm ở hai con xúc xắc là một số nguyên tố.

Câu 5 (2 điểm): Vẽ tia Ot. Trên tia Ot, lấy hai điểm M, N sao cho OM = 4cm, ON = 8 cm.

a) Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

b) Tính MN. Điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng ON không? Vì sao?

Đáp án đề thi Toán lớp 6 cuối học kì 2

A. TRẮC NGHIỆM (Đúng mỗi câu 0.2 điểm):

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

C

B

A

D

D

C

A

B

B

B

D

C

D

A

C

D

B

A

B

A

B. TỰ LUẬN

Câu 1 : Tính giá trị của biểu thức:

a) 12,3 + 2021,19 + 7,7 – 2021,19

= (12,3 + 7,7) + (2021,19 – 2021,19)

= 20 + 0

= 20

b) \frac{7}{15}.\frac{3}{14}:\frac{13}{20} =\left ( \frac{7}{15}.\frac{3}{4} \right ) : \frac{13}{20}

=\frac{1}{10}:\frac{13}{20} =\left ( \frac{1}{10}.\frac{20}{13} \right ) = \frac{2}{13}

0.5 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.5 điểm

Câu 2 : Tỉ số của hai số 12 và 15 là \frac{12}{15}.100\%=80\%

0,5 điểm

Câu 3: Biểu đồ cột thể hiện số học sinh ở mỗi lớp của khối 6 ở một trường THCS

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán sách CTST

1 điểm

Câu 4: Gieo 02 con xúc xắc, liệt kê các kết quả có thể để sự kiện tổng số chấm ở hai con xúc xắc là một số nguyên tố.

Gọi x là số chấm của 1 xúc xắc, y là số chấm của xúc xắc còn lại

Ta có (x ; y) sao cho x+y là số nguyên tố <12.

( 1;1), (1 ; 2), (1 ;4), (1 ;6), ( 2;3), ( 2;5), ( 3;1), ( 3;4), ( 4;1),( 5;1), ( 5;6), ( 6;1).

0.25 điểm

0.25 điểm

0.5 điểm

Câu 5: Hình vẽ đúng

a) Vì OM < ON ( 4cm < 8cm) nên điểm M nằm giữa hai điểm O, N.

b) Ta có : OM + MN = ON

MN = ON – OM = 8 – 4

MN = 4cm.

Vậy : M là trung điểm của đoạn thẳng ON

vì M nằm giữa O, N và OM = MN = 3cm.

1 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

2. Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Kết nối tri thức

* Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)

Khoanh vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1: Nghịch đảo của \frac{-6}{11} là:

A. \frac{11}{-6}
B. \frac{6}{11}
C. \frac{-6}{-11}
D. \frac{-11}{-6}

Câu 2: Rút gọn phân số \frac{-27}{63}đến tối giản bằng

A. \frac{9}{21}
B. \frac{-9}{21}
C. \frac{3}{7}
D. \frac{-3}{7}

Câu 3: Góc bẹt bằng

A. 900
B. 1800
C. 750
D. 450

Câu 4: Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được:

A. \frac{1}{4}
B. \frac{5}{2}
C. \frac{2}{5}
D. \frac{1}{4}

Câu 5: Góc phụ với góc 320 bằng

A. 1480
B. 1580
C. 580
D. 480

Câu 6: Viết hỗn số 3\frac{1}{5} dưới dạng phân số

A. \frac{3}{5}
B. \frac{16}{5}
C. \frac{8}{5}
D. \frac{3}{3}

Câu 7: Kết quả của phép tính \frac{9}{10}-\left(\frac{9}{10}-\frac{1}{10}\right)=

A. \frac{-1}{10}
B. \frac{1}{10}
C. \frac{9}{10}
D. \frac{-9}{10}

Câu 8: Tính: 25% của 12 bằng

A. 2
B. 3
C. 4
D. 6

Câu 9: Có bao nhiêu phút trong \frac{7}{15}giờ?

A. 28 phút
B. 11 phút
C. 4 phút
D. 60 phút

Câu 10: Góc nào lớn nhất

A. Góc nhọn
B. Góc Vuông
C. Góc tù
D. Góc bẹt

Câu 11: Góc là hình gồm

A. Hai tia cắt nhau
B. Hai tia cùng thuộc một mặt phẳng
C. Hai tia ở giữa hai nửa mặt phẳng đối nhau.
D. Hai tia chung gốc

Câu 12: Mai nói rằng: “Dữ liệu là số được gọi là số liệu". Theo em Mai nói thế đúng hay sai?

A. Đúng
B. Sai

Câu 13: Linh đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị 0C) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau

37 36,9 37,1 36,8 36,9

Linh đã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên

A. Quan sát
B. Làm thí nghiệm
C. Lập bảng hỏi
D. Phỏng vấn

Câu 14: Kết quả của phép tính \frac{-1}{5}.\frac{25}{8}=

A. \frac{-5}{8}
B. \frac{-1}{8}
C. \frac{25}{8}
D. \frac{-1}{25}

Câu 15: Kết quả của phép tính \frac{-1}{13}:\frac{7}{-13}=

A. \frac{-7}{169}
B. \frac{1}{7}
C. \frac{7}{169}
D. \frac{-1}{7}

Câu 16: Hai phân số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng

A. 0
B. 2
C. 1
D. -1

Câu 17: Trong biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, khẳng định nào sau đây không đúng

A. Cột nào cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơn
B. Cột nằm dưới trục ngang biểu diễn số liệu âm
C. Các cột cao như nhau biểu diễn các số liệu bằng nhau
D. Độ rộng các cột không như nhau

Câu 18: Trong các câu sau câu nào sai

A. Tổng của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
B. Tích của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
C. Hiệu của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
D. Thương của hai số thập phân dương là một số thập phân dương

Câu 19: Tích 214,9 . 1,09 là

A. 234,241
B. 209,241
C. 231,124
D. -234,241

Câu 20: Làm tròn số a = 131,2956 đến chữ số thập phân thứ hai ta được số thập phân nào sau đây:

A. 131,29
B. 131,31
C. 131,30
D. 130

* Tự luận (6 điểm)

Câu 21 (2 điểm):

Minh gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗ lần gieo được kết quả như sau:

Số chấm xuất hiện123456
Số lần152018221015

Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:

a. Số chấm xuất hiện là số chẵn

b. Số chấm xuất hiện lớn hơn 2

Câu 22 (2 điểm): Khi điều tra về số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm người điều tra ghi lại bảng sau

16181716171616181617
16134017161717201616

a. Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê

b. Hãy lập bảng thông kê số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình. Có bao nhiêu gia đình tích kiệm nước sách (dưới 15m3/tháng)

Câu 23 (1 điểm): Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc xOz = 50o

xOy = 100o.

a) Tính góc yOz?

b) Tia Oz có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?

Đáp án đề thi toán lớp 6 cuối học kì 2

* Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)

Câu12345678910
Đáp ánADBACBBBAD
Câu11121314151617181920
Đáp ánDBAABCDCAC

* Tự luận (6 điểm)

CâuNội dungĐiểm
21a)

Số lần gieo mà số chấm xuất hiện là số chẵn là:

20 + 22 +15 = 57

Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chất xuất hiện là số chẵn là:

\frac{57}{100}= 0.57

0,5

0,5

b)

Số lần gieo có số chấm xuất hiện lớn hơn 2 là:

100 – ( 15+ 20) = 65

Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chất xuất hiện lớn hơn 2 là:

\frac{65}{100}=0,65

0,5

0,5

22

a. Đối tượng thống kê: số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm

Tiêu chí thống kê: Số hộ gia đình dùng cùng số m3 nước

b. Bảng thống kê

Số m3 dùng trong một tháng

13

16

17

18

20

40

Số hộ gia đình

1

9

6

2

1

1

- Có 1 hộ gia đình tiết kiệm nước sạch (Dưới 15m3/tháng).

0,5

0,5

0,75

0,25

23a)

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6

Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy (vì ∠xOz < ∠xOy )

∠zOy = ∠xOy - ∠xOz = 1000 - 500 = 500

0,25

0,5

b)

Tia Oz là tia phân giác của góc xOy

Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy và ∠zOy = ∠xOz

0,25

3. Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Cánh Diều

I. Trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: Tử số của phân số \frac{3}{4}là số nào sau đây?

A. 4
B. 3
C.
D.
Câu 2:Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Phân số là một số dạng \frac{a}{b}, với a và b là hai số tùy ý

B. Phân số là một số dạng \frac{a}{b}, với a và b là hai số nguyên

C. Phân số là một số dạng \frac{a}{b}, với a và b là hai số nguyên trong đó b ≠ 0

D. Phân số là một số dạng \frac{a}{b}, với a và b là hai số tự nhiên trong đó a ≠ 0

Câu 3: Thực hiện phép tính sau \frac{-2}{15}+\frac{4}{15}:

Kết quả là:

A. \frac{1}{15} .
B.\frac{2}{15} .
C. \frac{-1}{15}.
D. \frac{-2}{15}.
Câu 4: Phân số nào sau đây bằng 0,25 ?

A.\frac{2}{10}
B.\frac{3}{15}
C. \frac{-4}{20}
D.\frac{-5}{-20}

Câu 5: Kết quả phép tính ( -2,7) +(-1,3) là:

A. – 2,4

B. -4

C. 4

D. 2,4

Câu 6: Kết quả phép tính (- 4,125): 0,01 là:

A. -4125

B. -41,25

C. 412,5

D. – 412,5

Câu 7: Trong hình vẽ sau, chọn khẳng định sai

Đề thi học kì 2 Toán 6 Cánh Diều

A. a là một đoạn thẳng
B. a là một đường thẳng
C. A là một điểm
D. Điểm A nằm trên đường thẳng A.

Câu 8: Trong hình vẽ. Chọn khẳng định đúng

Đề thi học kì 2 Toán 6 Cánh Diều

A. Trong hình có hai tia
B. Trong hình trên, điểm O nằm ngoài đường thẳng AB
C. Trong hình có 1 đường thẳng
D. Trong hình trên, ba điểm A, B, O không thẳng hàng

II. Tự Luận ( 8 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm):

a) Cặp phân số \frac{3}{-7}\frac{-3}{7}có bằng nhau không ? Vì sao ?

b) Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản: \frac{8}{-12} ; \frac{400}{700};

Câu 10 (2,0 điểm): Thực hiện phép tính một cách hợp lí

a) \mathrm{A}=\frac{3}{5} \cdot \frac{1}{5}-\frac{3}{5} \cdot \frac{1}{4}

b) B = 6,3 + (-6,3) + 4,9

Câu 11 (2,0 điểm):

Bạn An tham gia đội tình nguyện thu gom và phân loại rác trong xóm. Hết ngày An thu được 9kg rác khó phân hủy và 12kg rác dễ phân hủy.

a)An đem \frac{3}{4}số rác dễ phân hủy đi đổi cây, biết cứ 3kg rác dễ phân hủy đổi được một cây sen đá. Vậy An nhận được bao nhiêu cây sen đá?

b)Số rác khó phân hủy bạn An thu được bằng \frac{3}{20}số rác khó phân hủy cả đội thu được. Đội của An thu được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rác khó phân hủy?

Câu 12 (1,0 điểm):

Quan sát hình bên.

Đề thi học kì 2 Toán 6 Cánh Diều

a) Chỉ ra các cặp đường thẳng song song.

b) Chỉ ra các cặp đường thẳng cắt nhau.

Câu 13 (1,0 điểm):

Vẽ đoạn thẳng AB dài 10cm. Lấy điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho AC = 5cm. Tính độ dài đoạn thẳng CB.

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán

I. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

C

B

D

B

D

A

C

II. Tự luận:

Câu

Nội dung cần đạt

Điểm

9

(2đ)

a) Cặp phân số \frac{3}{-7}\frac{-3}{7}bằng nhau vì theo định nghĩa hai phân số bằng nhau , hai phân số trên có:

3.7 = (-3).(-7)

b) Mỗi ý đúng 0,5đ

\frac{8}{-12}=\frac{-2}{3}

\frac{400}{700}=\frac{4}{7}

1,0

0,5

0,5

10

(2đ)

a) A=\frac{3}{5} \cdot \frac{1}{5}-\frac{3}{5} \cdot \frac{1}{4}=\frac{3}{5} \cdot\left(\frac{1}{5}-\frac{1}{4}\right)=\frac{3}{5} \cdot \frac{-1}{20}=\frac{-3}{100}

b) B = 6,3 + (-6,3) + 4,9 = [6,3 + (-6,3)] + 4,9 = 0 + 4,9 = 4,9

1,0

1,0

11

(2đ)

a) Số rác rễ phân hủy An mang đi đổi cây là: 12 . 3/4 = 9 (kg)

Theo bài ra cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đổi được một cây sen đá

Vậy An nhận được số cây sen đá là: 9 : 3 = 3 (cây)

b) Đội của An thu được số ki lô gam rác khó phân hủy là:

9 : 3/20 = 9. 20/3 = 60 (kg)

1,0

1,0

12

(1đ)

a) Các cặp đường thẳng song song là a và b; c và d.

b) Các cặp đường thẳng cắt nhau là a và c; a và d; b và c; b và d.

0,5

0,5

13

(1đ)

Vẽ đúng hình: 0,25đ.

Đề thi học kì 2 Toán 6 Cánh Diều

AB = 10cm

AC = 5cm

CB = AB - AC = 10 - 5 = 5cm

0,25

0,75

4. Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 sách mới

5. Đề thi học kì 2 Toán lớp 6

Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Số 1

Bài 1: Thực hiện phép tính: (3 đ)

a) \frac{2}{3}-\frac{5}{7} \cdot \frac{14}{25}

b) \frac{-2}{5} \cdot \frac{5}{8}+\frac{5}{8} \cdot \frac{3}{5}

c) 25 \%-1 \frac{1}{2}+0,5 \cdot \frac{12}{5}

Bài 2: Tìm x, biết: (3 đ)

a) x+\frac{1}{2}=\frac{3}{4}

b) \frac{4}{5} \cdot x=\frac{4}{7}

c) 8x = 7,8.x + 25

Bài 3: (2 đ) Một quyển sách dày 36 trang. Ngày đầu An đọc được \frac49 số trang sách. Ngày thứ hai An đọc tiếp 50% số trang sách còn lại. Hỏi An còn bao nhiêu trang sách chưa đọc?

Bài 4: Cho 2 tia OB và OC cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA. Biết góc AOB = 60o và góc AOC = 120o.

a) Tia OB có nằm giữa 2 tia OA và OC không? Vì sao? (0,5đ)

b) Tia OB có phải là tia phân giác của góc AOC không? Vì sao? (1đ)

c) Vẽ OD là tia đối của tia OA và OE là tia phân giác của góc DOC. Tính góc EOB (0,5đ)

Đề cương ôn tập các môn lớp 6 mới nhất

Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Số 2

Bài 1: Thực hiện phép tính: (3đ)

a) \frac{7.9-14}{3-17}

b) 0,25.2 \frac{1}{3} \cdot 30.0,5 \cdot \frac{8}{45}

c) \frac{9}{23} \cdot \frac{5}{8}+\frac{9}{23} \cdot \frac{3}{8}-\frac{9}{23}

Bài 2: Tìm x, biết: (3đ)

a) \frac{1}{2}-\left(\frac{2}{3} \cdot x-\frac{1}{3}\right)=\frac{2}{3}

b) \frac{3}{x+5}=15 \%

Bài 3: Tính hợp lý tổng sau: (1đ)

A=\frac{1}{1.2}+\frac{1}{2.3}+\frac{1}{3.4}+\ldots+\frac{1}{49.50}

Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia At, vẽ góc tAx = 75o và tAy = 150o (3đ)

a) Trong 3 tia Ax, Ay, At tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?

b) Tính góc xAy?

c) Tia Ax có phải là tia phân giác của góc tAy? Vì sao?

Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Số 3

Bài 1: (1đ) Tìm tỉ số phần trăm của hai số sau:

a) 1\frac{5}{8}3\frac{1}{4}

b) 12,5 và 2,5

Bài 2: (3 đ) Thực hiện phép tính:

a) \left(4 \frac{1}{9}+3 \frac{1}{4}\right) \cdot 2 \frac{1}{4}+2 \frac{3}{4}

b) 1+\left(\frac{9}{10}-\frac{4}{5}\right): 3 \frac{1}{6}

c) (-7+|13|)-(13-|-7|-25)-(25+|-10|-9)

Bài 3: (3 đ) Tìm x, biết:

a)2 x+\frac{1}{4}=\frac{3}{2}

b) (x-5)-\frac{1}{3}=\frac{2}{5}

c) (4,5-2 x): \frac{3}{4}=1 \frac{1}{3}

Bài 4: (1đ) 75% một mảnh vài dài 45m. Người ta cắt đi \frac{3}{5}mảnh vải. Hỏi còn lại bao nhiêu mét vải?

Bài 5: (2đ) Vẽ hai góc kề bù xOy và yOz sao cho xOy = 60o

a) Tính yOz.

b) Vẽ Ot là tia phân giác của yOz, Oy có là tia phân giác của xOt không? Vì sao?

Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Số 4

Bài 1: Tính: (3đ)

a) \frac{-5}{18}+\frac{5}{9}-\frac{11}{36}

b) \frac{-39}{44}: 1 \frac{2}{11}

c)\frac{-7}{11} \cdot \frac{11}{19}+\frac{-7}{11} \cdot \frac{8}{19}+\frac{-4}{11}

Bài 2: Tìm x, biết: (2đ)

a) x+\frac{2}{5}=-\frac{11}{15}

b) \left(x-\frac{7}{18}\right) \cdot \frac{18}{29}=-\frac{12}{29}

Bài 3: Cuối HK II lớp 6B có 35 học sinh gồm 3 loại: Giỏi, Khá và Trung bình. Trong đó số học sinh Giỏi bằng 40% số học sinh cả lớp. Số học sinh Khá bằng \frac{9}{7} số học sinh Giỏi. Tính số học sinh Trung bình của lớp 6B? (2đ)

Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa tia Ox, vẽ tia OC và OD sao cho góc xOC = 63o và xOD = 126o (3đ)

a) Trong 3 tia Ox, OC, OD tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? Vì sao?

b) Tính góc COD

c) Tia OC có phải là tia phân giác của góc COD không? Vì sao?

Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Số 5

Bài 1: Quy đồng mẫu số rồi sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần:

\frac{3}{-8} ; \frac{-7}{12} ; \frac{2}{3} ; \frac{5}{6}(1,5 đ)

Bài 2: Tìm a, b biết: (1đ)

\frac{a}{27}=\frac{-5}{9}=\frac{-45}{b}

Bài 3: Tính: (1đ)

75 \%+1,1:\left(\frac{2}{5}-1 \frac{1}{2}\right)-\left(\frac{1}{3}\right)^{2}

Bài 4: Tìm x (1,5 đ)

\text { a) } 1,5+1 \frac{1}{4} \cdot x=\frac{2}{3}

\text { b) }\left(2,7 x-1 \frac{1}{2} x\right): \frac{2}{7}=\frac{-21}{4}

Bài 5: Tính hợp lí: (1đ)

\frac{12}{19} \cdot \frac{7}{15} \cdot \frac{-13}{17} \cdot \frac{19}{12} \cdot \frac{17}{13}

Bài 6: Mảnh vườn hình chữ nhật có chièu rộng bằng 30m, biết \frac23chiều dài bằng chiều rộng (2đ)

a) Tính chiều dài của mảnh vườn

b) Biết 60% diện tích vườn là trồng hoa màu, còn lại là đào ao thả cá. Tính diện tích ao.

Bài 7: Trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy đi qua điểm O, vẽ 2 tia Oa, Ob sao cho góc aOx = 150o và bOy = 60o

a) Tính góc aOx? (1đ)

b) Chứng tỏ: Oa là tia phân giác của góc yOb (1đ)

Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Số 6

Bài 1: (1đ) Rút gọn phân số:

\text { a) } \frac{2 \cdot(-13) \cdot 9 \cdot 10}{(-3) \cdot 4 \cdot(-5) \cdot 26}

\text { b) } \frac{15.8+15.4}{12.3}

Bài 2: (3đ) Tìm x, biết:

a) \text { a) } 3 \frac{1}{3} x+16 \frac{3}{4}=-13,25

b) \frac{x}{3}-\frac{10}{21}=\frac{-1}{7}

c) \mathrm{x}-25 \% \mathrm{x}=\frac{1}{2}

d) \text { d) } \frac{-5}{6}+\frac{8}{3}+\frac{-29}{6} \leq x \leq \frac{-1}{2}+2+\frac{5}{2}

Bài 3: (1,5đ) Tính hợp lí:

\mathrm{A}=\left(\frac{-4}{5}+\frac{4}{3}\right)+\left(\frac{-5}{4}+\frac{14}{5}\right)-\frac{7}{3}

\mathrm{B}=\frac{8}{3} \cdot \frac{2}{5} \cdot \frac{3}{8} \cdot 10 \cdot \frac{19}{92}

\mathrm{C}=\frac{-5}{7} \cdot \frac{2}{11}+\frac{-5}{7} \cdot \frac{9}{14}+1 \frac{5}{7}

Bài 4: (2đ) Tính giá trị biểu thức:

\text { a) }(-3,2) \cdot \frac{-15}{64}+\left(0,8-2 \frac{4}{15}\right): 1 \frac{23}{24}

\text { b) } 1 \frac{13}{15} 3 \cdot(0,5)^{2} \cdot 3+\left(\frac{8}{15}-1 \frac{19}{60}\right): 1 \frac{23}{24}

Bài 5: (1,5đ) Lan đọc một quyển sách trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đọc \frac14 số trang. Ngày thứ hai đọc 60% số trang còn lại. Ngày thứ ba đọc nốt 90 trang cuối cùng. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang?

Bài 6: (0,5đ) Cho hai góc kề bù xOy và yOt . Biết xOy = 150o. Tính số đo yOt

Bài 7: (1,5đ) Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA. Xác định hai tia OB và OC sao cho góc AOB = 120o, AOC = 105o

a) Trong 3 tia OA, OB, OC tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?

b) Tính góc BOC

c) Gọi OM là tia phân giác của góc BOC . Tính số đo của góc AOM.

Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Số 7

Bài 1: (2đ) Thực hiện các phép tính:

a) \frac{-5}{8} \cdot\left(\frac{4}{9}+\frac{-7}{12}\right)

b) (-3,2) \cdot \frac{-15}{64}+\left(0,8-2 \frac{4}{15}\right): 3 \frac{1}{2}

Bài 2: (2đ) Tính nhanh:

a) \frac{2}{5}+\left(\frac{3}{11}+\frac{-2}{5}\right)

b) \frac{-5}{7} \cdot \frac{4}{13}+\frac{-5}{7} \cdot \frac{9}{13}+\frac{-2}{7}

Bài 3: (2đ) Tìm x, biết:

a) (2,8 x-32): \frac{2}{3}=-90

b) \frac{4}{5}+\frac{5}{7}: x=\frac{1}{6}

Bài 4: (2đ) Một lớp học có 52 học sinh bao gồm ba loại: Giỏi, Khá, Trung bình. Số học sinh Trung bình chiếm số \frac7{13}học sinh cả lớp. Số học sinh Khá bằng \frac56 số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của lớp

Bài 5: (2đ) Cho góc xOy kề bù với góc yOz , biết x \hat{O} y=60^{\circ}

a) Tính góc yOz

b) Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc yOz. Tia Oy có phải là tia phân giác của góc xOt không? Vì sao?

Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Số 8

Bài 1: (3đ) Thực hiện phép tính:

a)\left(-0,75+\frac{1}{2}\right): \frac{4}{3}

b) \frac{5}{9} \cdot \frac{2}{7}+\frac{5}{9} \cdot \frac{5}{7}-\frac{8}{3}

c) 7,5 \cdot 1 \frac{3}{4}-6 \frac{2}{5}

Bài 2: (3đ) Tìm x, biết:

a) x+\frac{5}{12}=-1 \frac{2}{7}

b) 4 \frac{1}{2} x: \frac{5}{12}=0,5

c) 7,5 \cdot 1 \frac{3}{4} x=6 \frac{2}{5}

Bài 3: (2đ) Một lớp học có 45 học sinh gồm ba loại: Giỏi, Khá, Trung Bình. Số học sinh Trung bình chiếm \frac29số học sinh cả lớp và 75% số học sinh Khá là 12 em. Tìm số học sinh Giỏi của lớp?

Bài 4: (2đ) Cho góc bẹt ABD. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ AD vẽ 2 tia BC và BE sao cho góc ABC = 112o, góc DBC = 34o

a) Tính góc CBD

b) Chứng tỏ BE là tia phân giác của góc CBD

Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Số 9

Bài 1: (2đ) Thực hiện phép tính sau:

a) 1 \frac{13}{15} \cdot 0,75-\left(\frac{8}{15}+25 \%\right)

b) 0,75-\frac{43}{80}:\left(\frac{-4}{5}+2,5 \cdot \frac{3}{4}\right)

Bài 2: (1,5 đ) Tính nhanh

\mathrm{A}=\frac{-7}{813}+496 \cdot\left(\frac{-7}{813}\right)+\left(\frac{-7}{813}\right) .316

\mathrm{B}=\frac{-9}{10} \cdot \frac{5}{14}+\frac{1}{10} \cdot\left(\frac{-9}{2}\right)+\frac{1}{7} \cdot\left(\frac{-9}{10}\right)

Bài 3: (1,5đ) Tìm x, biết:

a) 3 \frac{1}{2}+2 x=5 \frac{1}{3}: 2 \frac{2}{3}

b) \left(4 \frac{1}{3}+3 x\right) \cdot 2 \frac{3}{5}=\frac{2}{3}-5

Bài 4: (1,5đ) Một tấm vải dài 105m. Lần thứ nhất người ta cắt \frac15 tấm vải. Lần thứ hai cắt \frac23tấm vải còn lại. Lần thứ ba cắt 8m. Hỏi sau 3 lần cắt tấm vải còn lại bao nhiêu mét?

Bài 5: (1,5đ) Ba bạn cùng góp một số tiền để mua sách tặng thư viện. Bạn thứ nhất góp được \frac15 tổng số tiền, bạn thứ hai góp được 60% số tiền còn lại, bạn thứ ba thì góp được 16000 đồng. Hỏi cả ba bạn góp được bao nhiêu tiền?

Bài 6: (2đ) Cho 2 tia Ox và Oy đối nhau. Vẽ tia Oz sao cho góc xOz = 40o

a) Tính góc yOz

b) Gọi Om là tia phân giác của góc xOz. Tính góc mOy

Đề thi học kì 2 Toán 6 sách mới năm 2022 được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này các em sẽ có thêm tài liệu ôn tập, củng cố kiến thức cũng như chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối học kì 2 lớp 6 sắp tới. Chúc các em ôn thi tốt, ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các môn học khác đều có tại tài liệu học tập lớp 6 này nhé.