Giải câu 4 bài 2: Giới hạn của hàm số
Câu 4: trang 132 sgk toán Đại số và giải tích 11
Tính các giới hạn sau:
a)
\(\frac{3x -5}{(x-2)^{2}}\);
b)
\(\frac{2x -7}{x-1}\);
c)
\(\frac{2x -7}{x-1}\).
Bài làm:
a)
xác định trên \(\mathbb{R}\setminus \){2}

Ta có
và \((x - 2)^2> 0\) với \(∀x ≠ 2\)
.
\(\frac{3x -5}{(x-2)^{2}} = +\infty \).
b)
xác định trên \(\mathbb{R}\setminus \){1}

Ta có
và \(x - 1 < 0\) với \(∀x < 1\) và \(\underset{x\rightarrow 1^{-}}{\lim} (2x - 7) = 2.1 - 7 = -5
.
c)
xác định trên \(\mathbb{R}\setminus \){1}

Ta có
và \(x - 1 > 0\) với \(∀x > 1\) và \(\underset{x\rightarrow 1^{+}}{\lim} (2x - 7) = 2.1 - 7 = -5 < 0\).
\(\frac{2x -7}{x-1}= -∞\).
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 9 bài Ôn tập cuối năm
- Giải câu 7 bài 3: Đạo hàm của hàm số lượng giác
- Giải câu 4 Bài 4: Phép thử và biến cố
- Giải câu 18 bài ôn tập chương 3: Dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân
- Giải câu 4 bài 5: Xác suất của biến cố
- Giải câu 2 bài 1: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
- Giải câu 3 bài 2: Hoán vị Chỉnh hợp Tổ hợp
- Giải câu 1 bài Ôn tập chương 5: Đạo hàm
- Giải bài Ôn tập chương 3: Dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân
- Giải câu 2 bài 2: Quy tắc tính đạo hàm
- Giải bài 2: Quy tắc tính đạo hàm
- Giải câu 4 bài 1: Giới hạn của dãy số