Nghe - viết: Chuyện bốn mùa (từ "Các cháu mỗi người một vẻ.." đến "... đâm chồi nảy lộc.")
BÀI VIẾT 1
1. Nghe - viết: Chuyện bốn mùa (từ "Các cháu mỗi người một vẻ.." đến "... đâm chồi nảy lộc.")
2. Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:
a) Chữ ch hay tr?
Trăng ...òn như quả bóng
Lơ lửng ...eo lưng trời
Gió đùa mây ...e kín
Trăng ...ốn vào mây trời.
b) Vần êt hay êch?
Ngoài thêm chênh ch... trăng soi
Sợi vàng d... với muôn loài cỏ cây
Chim rừng cũng m... thôi bay
Chỉ còn tiếng ... đâu đây vọng về.
HOÀNG MINH
3. Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:
a) Chữ ch hay tr?
Cây ...e ....e mưa ...úc mừng cây ...úc
b) Vần êt hay êch?
Chênh l.... k.... quả trắng b..... ngồi b.....
4. Tập viết
a) Viết chữ hoa:![[Cánh Diều] Giải tiếng việt 2 bài 28: Các mùa trong năm](https://i.khoahoc.com.vn/data/image/2021/05/23/4c64e5a2559d0774e7188c0093e0b113.png)
b) Viết ứng dụng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.
Bài làm:
1. Nghe - viết: Chuyện bốn mùa (từ "Các cháu mỗi người một vẻ.." đến "... đâm chồi nảy lộc.")
2. a) Trăng tròn như quả bóng
Lơ lửng treo lưng trời
Gió đùa mây che kín
Trăng trốn vào mây trời
b) Ngoài thêm chênh chếch trăng soi
Sợi vàng dệt với muôn loài cỏ cây
Chim rừng cũng mệt thôi bay
Chỉ còn tiếng ếch đâu đây vọng về.
3. a) cây tre, che mưa, chúc mừng, cây trúc.
b) chênh lệch, kết quả, trắng bệch, ngồi lệch.
Xem thêm bài viết khác
- [Cánh Diều] Giải tiếng việt 2 bài 20: Gắn bó với con người
- [Cánh Diều] Giải tiếng việt 2 bài 34: Thiếu nhi đất Việt
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào?
- Bài thơ là lời của ai?
- Nói về một người lao động ở trường em Tiếng việt 2
- 1. Sử dụng các câu hỏi Ở đâu?, Khi nào?, Vì sao? hỏi đáp với bạn về nội dung câu chuyện.
- Nghe - viết: Con đường của bé (2 khổ thơ đầu). Tìm chữ hoặc vần phù hợp với ô trống.
- Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào?
- [Cánh Diều] Giải tiếng việt 2 bài 28: Các mùa trong năm
- Em sẽ làm gì để phòng tránh mưa, nắng, nóng, lạnh.
- Bạn của bé ở nhà là ai? Cún Bông đã giúp Bé như thế nào?
- Nghe viết? Tìm chữ hoặc dấu thanh cho phù hợp