Tìm và ghi vào sổ tay 5-6 từ mà em gặp trong thực tế giao tiếp hằng ngày. giải thích các nghĩa các từ đó bằng hai cách vừa học.
D. Hoạt động vận dụng.
1. Tìm và ghi vào sổ tay 5-6 từ mà em gặp trong thực tế giao tiếp hằng ngày. giải thích các nghĩa các từ đó bằng hai cách vừa học.
Bài làm:
Khiên tốn:
C1: có ý thức và thái độ đúng mức trong việc đánh giá bản thân, không tự đề cao, không kiêu căng, tự phụ.
C2: Trái nghĩa với kiêu, kiêu căng, kiêu ngạo
Hân hoan:
C1: vui mừng, biểu lộ rõ trên nét mặt, cử chỉ
C2: đồng nghĩa: hoan hỉ
Chào đón
C1: (Trang trọng) hân hoan đón mừng
C2: đồng nghĩa: đón chào
Quy tắc:
C1: những điều quy định đòi hỏi phải tuân theo trong một hoạt động chung nào đó (nói tổng quát)
C2: đồng nghĩa: luật lệ
Chia sẻ
C1: cùng chia với nhau để cùng hưởng hoặc cùng chịu
C2: đồng nghĩa: chia sớt, san sẻ
Xem thêm bài viết khác
- Nêu một tình huống thể hiện cách ứng xử thông minh, khéo léo trong cuộc sống
- Đọc văn bản sau và tìm hiểu nghĩa của từ ngọt
- So sánh cách nói sau đây và cho biết ý nghĩa của danh từ hay ý nghĩa của các cụm danh từ chi tiết đầy đủ hơn
- Đọc các câu sau, chú ý những từ in đậm và thực hiện yêu cầu ở dưới
- Nhận xét về tác dụng của các yếu tố biểu cảm trong câu [4] của đoạn trích.
- Viết 5-7 dòng tổng kết phần Tìm hiểu văn bản Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng theo những gợi ý sau:
- Xem lại truyện Thạch Sanh (bài 6), thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện trình bày trước lớp.
- Điền động từ còn thiếu để hoàn thiện những câu tục ngữ và thành ngữ sau:
- Trong các truyện đã học và đọc thêm, em thích nhất nhân vật nào? Hãy nhập vai nhân vật để kể lại truyện đó.
- Điền vào chỗ trống để hoàn thiện kiến thức về tính từ
- Tìm các sự việc và chi tiết trong truyện bao giờ cũng phục vụ bộc lộ một chủ đề thống nhất. Hãy chứng minh điều đó qua truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Xác định số từ và lượng từ trong từng đoạn trích sau đây