Trắc nghiệm sinh học 8 bài 29: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 8 bài 29: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Đặc điểm nào của ruột non giúp chúng tăng hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng ?

  • A. Hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột
  • B. Lớp niêm mạc gấp nếp, trên đó là các mào với lông ruột dày đặc giúp làm tăng diện tích bề mặt ruột non lên
  • C. Kích thước rất dài (2,8 – 3 mét)
  • D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 2: Chức năng của gan là:

  • A. Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định
  • B. Khử các chất độc hại với cơ thể
  • C. Tiết dịch mật giúp tiêu hóa lipit
  • D. Cá ba đáp án trên

Câu 3: Nhờ đâu mà ruột non có vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng với hiệu quả cao?

  • A. Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp
  • B. Niêm mạc ruột non có các lông ruột, lông ruột cực nhỏ
  • C. Ruột non rất dài
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 4: Có khoảng bao nhiêu phần trăm lipit được vận chuyển theo con đường máu ?

  • A. 70%
  • B. 40%
  • C. 30%
  • D. 50%

Câu 5: Ruột non dài khoảng bao nhiêu mét?

  • A. 2,5-3m
  • B. 28-30m
  • C. 2,8-3m
  • D. 25-30m

Câu 6: Loại vitamin nào dưới đây được vận chuyển theo con đường bạch huyết về tim ?

  • A. Vitamin B1
  • B. Vitamin E
  • C. Vitamin C
  • D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 7: Các chất dinh dưỡng nào dưới đây hấp thu theo con đường bạch huyết

1. Đường.

2. Lipit đã được lipaza phân giải thành axit béo và glixêrin (khoảng 30%).

3. Axit amin.

4. Các muối khoáng.

5. Nước.

6. Các vitamin tan trong nước

7. Lipit đã được muối mật nhũ tương hoá dưới dạng các giọt nhỏ (70%).

8. Các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K).

  • A. 1, 2
  • B. 3, 4
  • C. 5, 6
  • D. 7, 8

Câu 8: Trong ống tiêu hóa của người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng thuộc về bộ phận nào?

  • A. Dạ dày
  • B. Ruột non
  • C. Ruột già
  • D. Thực quản

Câu 9: Vai trò chủ yếu của ruột già là gì ?

  • A. Thải phân và hấp thụ đường
  • B. Tiêu hoá thức ăn và thải phân
  • C. Hấp thụ nước và thải phân
  • D. Tiêu hoá thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng

Câu 10: Các chất dinh dưỡng với nồng độ thích hợp và không còn chất độc được vận chuyển qua:

  • A. Tĩnh mạch chủ dưới
  • B. Tĩnh mạch chủ trên
  • C. Mao mạch máu
  • D. Mạch bạch huyết

Câu 11: Các chất dinh dưỡng được hấp thụ qua đường máu sẽ đổ về đâu trước khi về tim ?

  • A. Tĩnh mạch chủ dưới
  • B. Tĩnh mạch cảnh trong
  • C. Tĩnh mạch chủ trên
  • D. Tĩnh mạch cảnh ngoài

Câu 12: Tại ruột già xảy ra hoạt động nào dưới đây ?

  • A. Hấp thụ lại nước
  • B. Tiêu hoá thức ăn
  • C. Hấp thụ chất dinh dưỡng
  • D. Nghiền nát thức ăn

Câu 13: Nếu qua hệ tiêu hoá, chất độc bị hấp thụ vào con đường máu thì chúng sẽ bị khử tại đâu ?

  • A. Tim
  • B. Dạ dày
  • C. Thận
  • D. Gan

Câu 41: Một số chất dinh dưỡng và 30% lipid, có thể lẫn một số chất độc theo con đường này?

  • A. Mao mạch máu
  • B. Mạch bạch huyết
  • C. Tĩnh mạch chủ dưới
  • D. Tĩnh mạch chủ trên

Câu 15: Loại cơ nào dưới đây không tham gia vào quá trình thải phân khi đại tiện ?

  • A. Tất cả các phương án còn lại
  • B. Cơ chéo bụng ngoài
  • C. Cơ vòng hậu môn
  • D. Cơ nhị đầu

Câu 16: Các chất dinh dưỡng nào dưới đây hấp thu theo con đường máu

1. Đường.

2. Lipit đã được lipaza phân giải thành axit béo và glixêrin (khoảng 30%).

3. Axit amin.

4. Các muối khoáng.

5. Nước.

6. Các vitamin tan trong nước

7. Lipit đã được muối mật nhũ tương hoá dưới dạng các giọt nhỏ (70%).

8. Các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K).

  • A. 1,2,3,4,5,6
  • B. 1,2,3,4,5,7
  • C. 1,2,3,4,5,8
  • D. 1,2,3,4,7,8
Xem đáp án

=> Kiến thức Giải bài 29 sinh 8: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân


  • 36 lượt xem