Giải bài 4 sinh 12: Đột biến gen
Bên cạnh hiện tượng di truyền, biến dị cũng là hiện tượng phổ biến tồn tại song song. Bài 4 cung cấp kiến thức về một dạng biến dị: đột biến gen.
A. Lý thuyết
I. Khái niệm và các dạng đột biến
1. Khái niệm
- Đột biến gen là những biến đổi trogn cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc 1 vài cặp nucleotit.
2. Các dạng đột biến
- Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit
- Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến
1. Nguyên nhân
- do tác động lí, hóa ở môi trường hoặc dối loạn sinh lí, hóa sinh của tế bào gây sự bắt cặp không đúng trong nhân đôi ADN, sai hỏng ngẫu nhiên.
2. Cơ chế phát sinh đột biến
a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN
- Các bazo nito dạng hiếm bị thay đổi vị trí liên kết H gây kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN.
b. Tác động của các tác nhân gây đột biến
- các tác nhân vật lí (tia UV,...), hóa học (5 - brom uranin, ...), sinh học (virut, ...)
II. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
1. Hậu quả của đột biến gen
- Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến.
- Mức độ có hại hay có lợi của gen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như tùy thuộc vào tổ hợp gen.
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
a. Đối với tiến hóa
- Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau => cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
b. Đối với thực tiễn
- Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến thường gặp và hậu quả của nó.
Câu 2: Nêu một số cơ chế phát sinh đôt biến gen
Câu 3: Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 4: Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
Câu 5: Hãy chọn câu đúng trong số các câu sau đây nói về đột biến điểm.
A. Trong số các loại đột biến điểm thì đột biến thay thế cặp nuclêôtit là ít gây hại nhất.
B. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen.
C. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.
D. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hoá.
Xem thêm bài viết khác
- Từ một loài sinh vật không có sự cách li về mặt địa lí có thể hình thành nên các loài khác nhau được không? Giải thích
- Một đoạn chuỗi pôlipeptit là Arg-Gly-Ser-Phe-Val-Asp-Arg được mã hoá bởi đoạn ADN sau:
- Trình bày sự khác biệt giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
- Tại sao quần đảo lại được xem là phòng thí nghiệm nghiên cứu quá trình hình thành loài mới?
- Quy luật phân li độc lập thực chất nói về ...
- Đi thẳng bằng 2 chân đã đem lại cho loài vượn người những ưu thế tiến hoá gì?
- Giải câu 2 bài 10 Sinh học 9 trang 45
- Giải thích chọn lọc tự nhiên giúp hình thành lên các tế bào sơ khai như thế nào
- Quá trình dịch mã tại riboxom diễn ra như thế nào?
- Giải bài 31 sinh 12: Tiến hóa lớn
- Giải thích tại sao lại khó có thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất
- Giải bài 12 sinh 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân