Giải Bài 5: Khoảng cách
Trong không gian, khoảng cách được tính như thế nào? Để biết chi tiết hơn, KhoaHoc xin chia sẻ với các bạn bài 5: Khoảng cách. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC
1. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, đến một đường thẳng
Định nghĩa
Khoảng cách từ 1 điểm M đến một mặt phẳng (P) (hoặc đến đường thẳng ∆) là khoảng cách giữa hai điểm M và H, trong đó H là hình chiếu của điểm M trên mặt phẳng (P), kí hiệu là d(M, (P)) (hoặc trên đường thẳng ∆, kí hiệu là d(M, ∆) .
2. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song
Định nghĩa
Khoảng cách giũa đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với a là khoảng cách từ một điểm bất kì của a tới mặt phẳng (P) (h.3.57), kí hiệu là d(a, (P)).
Định nghĩa
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm bất kì của mặt phẳng này tới mặt phẳng kia.
3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
Định nghĩa
- Đường thẳng c cắt và vuông góc với cả a và b gọi là đường vuông góc chung của a và b.
- Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau là độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau đó.
Nhận xét
Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng:
- Khoảng cách từ một trong hai đường thẳng đã cho đến mặt phẳng song song với nó và chứa đường thẳng còn lại.
- Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song lần lượt chứa hai đường thẳng đó (h.3.59).
4. Cách xác định đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Trang 119 - SGK Hình học 11
Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
a) Đường thẳng là đường thẳng vuông góc chung của hai đường thẳng \(a\) và \(b\) nếu vuông góc với \(a\) và vuông góc với \(b\);
b) Gọi là mặt phẳng song song với cả hai đường thẳng \(a, b\) chéo nhau. Khi đó đường vuông góc chung \(∆\) của \(a\) và \(b\) luôn luôn vuông góc với ;
c) Gọi là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau \(a\) và \(b\) thì là giao tuyến của hai mặt phẳng \((a, ∆)\) và \((b, ∆)\);
d) Cho hai đường thẳng chéo nhau và \(b\). Đường thẳng nào đi qua một điểm \(M\) trên đồng thời cắt \(b\) tại \(N\) và vuông góc với \(b\) thì đó là đường vuông góc chung của và \(b\);
e) Đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau \(a\) và \(b\) nằm trong mặt phẳng chứa đường này và vuông góc với đường kia.
Câu 2: Trang 119 - SGK Hình học 11
Cho tứ diện có \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \((ABC)\). Gọi \(H, K\) lần lượt là trực tâm của tam giác \(ABC\) và \(SBC\).
a) Chứng minh ba đường thẳng đồng quy.
b) Chứng minh rằng vuông góc với mặt phẳng \((BHK)\) và \(HK\) vuông góc với mặt phẳng \((SBC)\).
c) Xác định đường vuông góc chung của và \(SA\).
Câu 3: Trang 119 - SGK Hình học 11
Cho hình lập phương cạnh \(a\). Chứng minh rằng các khoảng cách từ các điểm \(B, C, D, A', B', D'\) đến đường chéo \(AC'\) đều bằng nhau. Tính khoảng cách đó.
Câu 4: Trang 119 - SGK Hình học 11
Cho hình hộp chữ nhật có \(AB = a, BC= b, CC' = c\).
a) Tính khoảng cách từ đến mặt phẳng \((ACC'A')\).
b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và \(AC'\).
Câu 5: Trang 119 - SGK Hình học 11
Cho hình lập phương cạnh \(a\).
a) Chứng minh rằng vuông góc với mặt phẳng \((BA'C')\).
b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng và \((ACD')\).
c) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và \(CD'\).
Câu 6: Trang 119 - SGK Hình học 11
Chứng minh rằng nếu đường thẳng nối trung điểm hai cạnh và \(CD\) của tứ diện \(ABCD\) là đường vuông góc chung của và \(CD\) thì \(AC = BD\) và \(AD = BC\).
Câu 7: Trang 120 - SGK Hình học 11
Cho hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng \(3a\), cạnh bên bằng \(2a\). Tính khoảng cách từ \(S\) tới mặt đáy \((ABC)\).
Câu 8: Trang 120 - SGK Hình học 11
Cho tứ diện đều cạnh \(a\). Tính khoảng cách giữa hai cạnh đối diện của tứ diện.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 1 bài 5: Phép quay
- Giải Câu 2 Bài Câu hỏi ôn tập chương 3
- Giải câu 3 bài 4: Phép đối xứng tâm
- Giải Câu 4 Bài 1: Vecto trong không gian
- Giải bài 2: Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song
- Giải câu 4 bài 1: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng
- Giải Câu 9 Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc
- Giải Câu 4 Bài Ôn tập cuối năm
- Giải Bài Câu hỏi ôn tập chương 3
- Giải Câu 6 Bài Câu hỏi ôn tập chương 3
- Giải câu 4 bài 2: Phép tịnh tiến
- Giải câu 2 bài 5: Phép quay