Hỏi người thân hoặc đọc sách báo, internet để tìm tên của các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
C. Hoạt động ứng dụng
1. Hỏi người thân hoặc đọc sách báo, internet để tìm tên của các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
Bài làm:
Dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc anh em, đó là: Kinh, Tày, Thái, Mường, Khơ Me, H'Mông, Nùng, Hoa, Dao, Gia rai, Ê đê, Ba na, Xơ đăng, Sán chay, Cơ ho, Chăm, Sán dìu, Hrê, Ra giai, M'Nông, X’Tiêng, Bru-Vân Kiều, Thổ, Khơ Mú, Cơ Tu, Giáy, Giẻ Triêng, Tà Ôi, Mạ, Co, Chơ Ro, Xinh Mun, Hà Nhì, Chu Ru,....
Xem thêm bài viết khác
- Quan sát tranh trống đồng Đông Sơn và cho biết những gì được khắc trên mặt trống.
- Điền từ vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ.
- Chọn lời giải nghĩa ở cột B cho phù hợp với mỗi từ ngữ ở cột A (trang 164)
- Giải bài 19B: Cổ tích về loài người
- Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc trong bài rất buồn? Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
- Cùng hát một bài hát ca ngợi quê hương, đất nước
- Thi tìm nhanh từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ:
- Thi viết một đoạn văn ngắn về bác sĩ Ly trong truyện Khuất phục tên cướp biển đã học. Trong đoạn văn, có sử dụng ba kiểu câu kể Tiếng Việt 4
- Tìm những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm trong các từ dưới đây, viết lại vào vở:
- Chơi trò chơi: "Giải ô chữ" (trang 176)
- Viết một đoạn văn tả một loại hoa hoặc một thứ quả mà em yêu thích
- Viết mở bài theo kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em: