Trắc nghiệm hóa học 11 bài 16: Hợp chất của cacbon

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 11 bài 16: Hợp chất của cacbon Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nhận định nào sau đây về muối cacbonat là đúng nhất?

Tất cả muối cacbonat đều:

  • A. tan trong nước
  • B. bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit
  • C. bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm
  • D. không tan trong nước

Câu 2: Hiện tượng xảy ra khi trộn dung dịch NaCO$_{3}$ với dung dịch FeCl$_{3}$ là:

  • A. Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu
  • B. Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch
  • C. Xuất hiện kết tủa màu lục nhạt
  • D. A và B đúng

Câu 3: Có ba muối dạng bột: NaHCO, Na$_{2}$CO và CaCO

Chọn hóa chất thích hợp để nhận biết mỗi chất.

  • A. Quỳ tím ẩm
  • B. Phenolphtalein
  • C. Nước và quỳ tím ẩm
  • D. Axit HCl và quỳ tím ẩm

Câu 4: Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và CuO cần 4,48 lít H (đktc). Nếu cũng khử hoàn toàn hỗn hợp đó bằng CO thì lượng Co thu được khi cho qua dung dịch nước vôi trong dư tạo bao nhiêu gam kết tủa?

  • A. 1,0g
  • B. 2,0g
  • C. 20g
  • D. 10g

Câu 5: Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi nhờ phản ứng nào sau đây?

  • A. CaCO + CO$_{2}$ + H$_{2}$O $\rightarrow $ Ca(HCO$_{3})_{2}$
  • B. Ca(OH) + NaCO$_{3}$ $\rightarrow $ CaCO$_{3}$ + 2NaOH
  • C. CaCO $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ CaO + CO$_{2}$
  • D. Ca(HCO $\rightarrow $ CaCO$_{3}$ + H$_{2}$O

Câu 6: Cho CO dư đi qua hỗn hợp A gồm MgO và FeO$_{4}$ nung nóng, sau khi phản ứng kết thúc cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào dung dịch nước vôi tromg dư thấy tạo thành 6g kết tủa. Mặt khác, hòa tan A cần dùng hết 170ml dung dịch HNO 2M và thu được V lít khí NO duy nhất ở đktc. Giá trị của V là:

  • A. 0,224
  • B. 0,112
  • C. 0,336
  • D. 0,448

Câu 7: Để đề phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp phụ là:

  • A. Đồng (II) oxit và mangan oxit
  • B. Đồng (II) oxit và và magie oxit
  • C. Đồng (II) oxit và than hoạt tính
  • D. Than hoạt tính

Câu 8: Cho m gam hỗn hợp muối cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu đươc 6,72 lít khí CO (đktc) và 32,3 gam muối clorua. Giá trị của m là:

  • A. 3,7
  • B. 29
  • C. 19,1
  • D. 35,6

Câu 9: Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của CO và O?

  • A. Phản ứng thu nhiệt
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt
  • C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích
  • D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường

Câu 10: Cặp chất nào sau đây không tồn tại trong cùng một dung dịch?

  • A. NaHCO và BaCl$_{2}$
  • B. NaCO$_{3}$ và BaCl
  • C. NaHCO và NaCl
  • D. NaHCO và CaCl$_{2}$

Câu 11: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm?

  • A. HCOOH ( xt HSO$_{4}$ đặc) $\rightarrow $ HO+ CO
  • B. C + HO $\rightarrow $ 2CO
  • C. C + CO $\rightarrow $ 2CO
  • D. 2C + O $\rightarrow $ CO

Câu 12: NaCO$_{3}$ lẫn tạp chất là NaHCO$_{3}$. Cách nào sau đây có thể thu được NaCO$_{3}$ tinh khiết?

  • A. Hòa tan vào nước rồi lọc
  • B. Nung nóng
  • C. Cho tác dụng với NaOH dư
  • D. Cho tác dụng với Ca(OH)

Câu 13: Sục V lít khí CO (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH) 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa, giá trị của V là?

  • A. 2,24 hoặc 4,48
  • B. 2,24 hoặc 11,2
  • C. 6,72 hoặc 4,48
  • D. 5,6 hoặc 11,2

Câu 14: Cho bốn chất rắn sau: NaCl, NaCO$_{3}$, CaCO$_{3}$, BaSO$_{4}$. Chỉ dùng thêm 1 cặp chất nào sau đây có thể nhận biết được bốn chất rắn trên?

  • A. HO và CO
  • B. HO và NaOH
  • C. HO và HCl
  • D. HO và BaCl

Câu 15: Thành phần chính của khí than ướt là?

  • A. CO, CO, H, N
  • B. CH, CO, CO$_{2}$, N$_{2}$
  • C. Co, CO, H, NO
  • D. CO, CO, NH$_{3}$, N

Câu 16: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ. Sau khi làm ngưng tụ hết hơi nước thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO và H trong đó CO chiếm 20% về thể tích. Phần trăm về thể tích của CO và H lần lượt là

  • A. 40% và 40%
  • B. 60% và 20%
  • C. 30% và 50%
  • D. 50% và 30%

Câu 17: Cho vài giọt quỳ tìm vào ống nghiệm đựng nước cất, thổi khí CO vào thì quỳ tím hóa hồng, sau đó đun nóng dung dịch quỳ tím trở lại như cũ. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. Nước cất có pH < 7 nên quỳ tím không đổi màu
  • B. Khí Co khi tan trong nước tạo HCO$_{3}$ có pH > 7 nên quỳ tím đổi thành màu hồng
  • C. Nước cất có pH= 7 nên quỳ tím không đổi màu
  • D. Axit HCO$_{3}$ bền nên khi đun nóng độ tan sẽ tăng làm đổi màu quỳ tím

Câu 18: Dùng CO khử hoàn toàn một oxit kim loại có dạng RO$_{y}$ ( R chiếm 72,41% khối lượng) thu được 16,8 gam kim loại R. Hòa tan hết kim loại R bằng HNO$_{3}$ đặc nóng thu được muối nitrat của R (hóa trị III) và 20,16 lít khí NO$_{2}$ (đktc). Công thức của oxit đem dùng là:

  • A. AlO$_{3}$
  • B. CrO$_{3}$
  • C. FeO$_{3}$
  • D. FeO$_{4}$

Câu 19: Cho 20 g hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II và III vào dung dịch HCl 0,5 M vừa đủ thu được dung dịch A và 1,344 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Thể tích dung dịch HCl đã dùng và giá trị của m là?

  • A. 0,12 lít và 10,33 gam
  • B. 0,24 lít và 20,66 gam
  • C. 0,24 lít và 25,32 gam
  • D. 0,3 lít và 21,32 gam

Câu 20: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO vào dung dịch nước vôi trong có 0,075 mol Ca(OH). Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm ( khí đo ở đktc):

  • A. Chỉ có CaCO
  • B. Chỉ có Ca(HCO
  • C. Cả CaCO và Ca(HCO$_{3})_{2}$
  • D. CaCO và Ca(OH)$_{2}$

Câu 21: Nung hỗn hợp CaCO; CuCO đến phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn này trọng lượng HCl vừa đủ, sau đó đem điện phân dung dịch cho đến khi vừa xuất hiện khí bên catot thì ngừng điện phân. Bên catot thu được 12,8 gam kim loại. Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?

  • A. 10g CaCO; 24,8g CuCO
  • B. 15g CaCO; 32,4g CuCO
  • C. 10g CaCO; 12,4g CuCO
  • D. 12g CaCO; 30,4g CuCO

Câu 22: Hoàn thành chuỗi phản ứng:

Biết A có nhiều trong tự nhiên, thường được dùng làm vật liệu xây dựng:

  • A. A: CacO; B: CaO; D: CO$_{2}$; E: C; F: CO
  • B. A: CaSO; B: CaO; D: SO; E: S; F: SO$_{2}$
  • C. A: BaCO; B: BaO; D: CO$_{2}$; E: C; F: CO
  • D. A: MgCO; B: MgO; D: CO$_{2}$; E: C; F: CO

Câu 23: Nhóm nào sau đây gồm các muối không bị nhiệt phân?

  • A, CaCO, Na$_{2}$CO, KHCO
  • B. NaCO$_{3}$, KCO$_{3}$, LiCO$_{3}$
  • C. Ca(HCO, Mg(HCO, KHCO$_{3}$
  • D. KCO$_{3}$, KHCO$_{3}$, LiCO$_{3}$

Câu 24: Hấp thụ hoàn toàn 3,584 lít CO (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH) 0,05M được kết tủa X và dung dịch Y. So với dung dịch Ca(OH) ban đầu thì khối lượng dung dịch Y:

  • A. tăng 7,04 gam
  • B. giảm 3,04 gam
  • C. giảm 4 gam
  • D. tăng 3,04 gam

Câu 25: Trong một bình kín dung tích 16 lít chứa hỗn hợp CO, CO và O dư. Thể tích O nhiều gấp đôi thể tích CO. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, thể tích khí trong bình giảm 2 lít (các thể tích khí trong bình được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Thành phần % theo thể tích của CO, CO và O trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 25%, 50% và 25%
  • B. 12,5%, 62,5% và 25%
  • C. 20%, 40% và 40%
  • D. 25% , 25% và 50%
Xem đáp án

=> Kiến thức Giải bài 16: Hợp chất của cacbon


  • 88 lượt xem