Skills Review 2

  • 1 Đánh giá

Phần Skills giúp cho bạn học củng cố kiến thức cũng như 4 kỹ năng chính: nghe, nói, đọc, viết thông qua unit 4,5,6 và ôn tập lại các từ vựng cấu trúc câu đã học. Bài viết là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa. Bạn đọc có thể viết theo ý của mình.

  • 4. Listen to a man talking about his meal in a restaurant and tick the adjectives you hear

  • 5. Listen again and complete the menu

Skills – Review 2

Reading

1. Two people are talking about their favourite films: Gone with the Wind and A Space Odyssey. Read their descriptions and tick (/) the boxes (Hai người đang nói về những phim yêu thích: Cuốn theo chiều gió và Chuyến du hành không gian. Đọc miêu tả của họ và đánh dấu chọn khung)

Hướng dẫn:

Gone with the wind
(Cuối theo chiều gió)

A space Odyssey
(Một chuyến du hành không gian)

It was made in 1939.
(Đươc sản xuất vào năm 1939.)

*

1. It is a classic science fiction film.
(Nó là một bộ phim khoa học viễn tưởng cổ điển.)

*

2. It is directed by Stanley Kubrick.
(Nó do Stanley Kubrick đạo diễn.)

*

3. Its stars Clark Gable and Vivien Leigh
(Nó có ngôi sao Clark Gable và Vivien Leigh đóng.)

*

4. It is about a journey into space.
(Nó nói về một chuyên đi vào không gian.)

*

5. It is romantic and exciting.
(Nó lãng mạn và hấp dẫn.)

*

Dịch bài:

Người phụ nữ: “Nó là một phim khoa học viễn tưởng cổ điển. Vài người thích nó và những người khác ghét nó. Stanley Kubrick đã đạo diễn cho phim này vào năm 1968. Câu chuyện nói về một nhóm nhà du hành người Mỹ du hành đến một hành tinh để tìm vật thể bí ẩn. Nó không phải là phim hấp dẫn hay bạo lực nhưng nó ly kỳ trong việc sử dụng hình ảnh và âm nhạc.”
Người đàn ông: “Phim này được thực hiện vào năm 1939 với các ngôi sao Clark Gable và Vivien Leigh. Nó là bộ phim rất dài bởi vì nó nói về cuộc nội chiến Mỹ. Bạn không bao giờ thấy chán bộ phim này bởi vì nó rất hấp dẫn. Mình đã xem nó khoảng 4 lần và vẫn thích nó. Nó có lẽ quá lãng mạn với vài người nhưng đó là một trong những lý do mình thích nó.”

Speaking

2. Work in pairs. Plan a trip to a place. Ask and answer questions about the following ideas. You can use will or would like. (Làm việc theo nhóm. Lên kế hoạch một chuyến đi đến một địa điểm. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau. Có thể sửu dụng will hoặc would like.)

  • Where and when you go. (Nơi và thời điểm bạn đi)
  • Who you go with (Đi với ai)
  • How to travel (Đi như thế nào)
  • What you bring (Bạn mang theo gì)
  • What you do (Bạn làm gì)

Ví dụ:

I will go to the zoo with my parents this Sunday. We will go there by motorbike. We will bring 3 sanwiches, 3 bottles of water, an umbrella, some candies and a camera. We will see the animals and find a place to take a rest in the zoo to have lunch.
(Tôi sẽ đi Vườn thú cùng ba mẹ vào Chủ nhật này. Chúng tôi sẽ đi đến đó bằng xe máy. Chúng tôi sẽ mang theo 3 chiếc bánh sandwich, 3 chai nước, một cái dù, một ít kẹo và một máy chụp hình. Chúng tôi sẽ đi xem những con thú và tìm một nơi trong vườn thú để nghỉ ngơi ăn trưa.)

3. Work in groups. Take turns talking about the arrangements for the trip. (Làm việc theo nhóm. Lần lượt nói về các sắp xếp cho chuyến đi.)

Hướng dẫn:

  • On Saturday night, we will prepare things in advance. We will prepare 3 sanwiches, 3 bottles of water, an umbrella, some candies and a camera.
  • Morning Sunday at 8:00 we will leave house to go the the zoo after breakfast.
  • Around 11:30 we will have lunch in the zoo and then buy some souvenirs.
  • In the afternoon we will go home around 3 p.m.

Dịch:

  • Tối Chủ nhật chúng tôi sẽ chuẩn bị mọi thứ trước. Chúng tôi chuẩn bị 3 bịch bánh sandwich, 3 chai nước, một cây dù, một ít kẹo và một máy chụp hình.
  • Sáng Chủ nhật 8 giờ chúng tôi sẽ rời khỏi nhà để đi vườn thú sau khi ăn sáng xong.
  • Khoảng 11 giờ 30 chúng tôi sẽ ăn trưa trong vườn thú và sau đó đi mua một vài quà lưu niệm.
  • Chúng tôi sẽ về nhà vào khoảng 3 giờ chiều.

Listening

4. Listen to a man talking about his meal in a restaurant and tick the adjectives you hear. (Nghe một người đàn ông nói về bữa ăn của anh ta ở một nhà hàng và đánh dấu các tính từ mà bạn nghe được.)

Trả lời:

  • 1. great
  • 3. fresh
  • 4. delicious
  • 5. sweet
  • 6. tasty
  • 8. good

5. Listen again and complete the menu. (Nghe lại và hoàn thành thực đơn sau.)

Menu

Appetizer (Khai vị)

salad (xà lách)

Main dish (Món chính)

fish (cá), vegatables (rau)

Dessert (Tráng miệng)

an ice cream (kem)

Drink (Thức uống)

a cup of tea (một tách trà)

Lời trong băng

Last weekend I went to a seafood restaurant on Main Street. It’s great. To begin, I had a salad. It was fresh with a great house dressing. My main dish was fish. I really enjoyed the spices it was cooked in. The vegetables were good - very fresh and tasty. For dessert, I had ice cream. It’s usually delicious but this time it was much too sweet. I couldn’t eat much because I am on a diet. I had a cup of tea to drink. Oh, it was delicious.

Writting

6. Look at the pictures below. Write the instructions of how to cook a mushroom omelette (Nhìn vào tranh bên dưới. Viết hướng dẫn cách nấu món trứng chiên nấm.)

  1. First, slice the mushrooms. (Đầu tiên, cắt nấm thành miếng nhỏ.)
  2. Then, beat the eggs in a bowl. (Sau đó, đánh trứng ở trong một cái tô.)
  3. Next, add salt to the egg mixture. (Kế đến, cho muối vào hỗn hợp trứng.)
  4. After that, pour the eggs into a frying pan. Add the mushrooms and cook. (Sau đó đổ trứng vào chảo. Và thêm nấm vào nấu.)
  5. Finally, fold the omelette in half. (Cuối cùng gấp trứng thành một nửa.)

  • 8 lượt xem