Soạn VNEN GDCD 6 bài 3: Sống cần kiệm
Soạn VNEN GDCD 6 bài 3: Sống cần kiệm - Sách VNEN GDCD lớp 6 trang 20. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
A. Hoạt động khởi động
“Khám phá” ô chữ và trả lời câu hỏi
a. Cách chơi
Ghép các chữ cái đứng liền nhau trong ma trận để tạo thành các từ chỉ phẩm chất cần có của con người.
b. Trả lời câu hỏi:
Theo em, trong những từ chỉ phẩm chất của con người vừa tìm được, từ nào chỉ lối sống cần kiệm?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
I. Sống cần kiệm và ý nghĩa của sống cần kiệm
1. Tìm hiểu về sống cần kiệm
a. Hãy cho biết suy nghĩ của em về ý kiến sau: Siêng năng, kiên trì là đức tính tốt đẹp của mỗi người, được biểu hiện ở sự cần cù, chịu khó, tự giác làm việc và quyết tâm làm đến cùng dù gặp khó khăn, gian khổ.
b. Đọc truyện và trả lời câu hỏi: Kiến và ve sầu
- Vì sao Kiến vẫn đủ thức ăn để vượt qua mùa đông giá lạnh, còn Ve Sầu héo dần đi vì đói và rét?
- Hãy gạch chân những từ/ cụm từ chỉ những đức tính tốt đẹp của Kiến
- Hãy gạch chân những từ/ cụm từ chỉ sự lười biếng của Ve Sầu khiến chính nó phải chịu đói rét trong mùa đông.
- Những đức tính tốt đẹp của Kiến có phải là biểu hiện của lối sống cần kiệm không? Theo em, thế nào là sống cần kiệm?
2. Tìm hiểu tấm gương sống cần kiệm của Bác Hồ
Phân vai đọc hội thoại và trả lời câu hỏi:
- Tìm những từ/ cụm từ/ đoạn văn mô tả lối sống cần cù trong học tập và lao động của Bác Hồ
- Vì sao bạn Hải lại nói Bác là người sống rất tiết kiệm?
- Bác Hồ đã căn dặn chúng ta phải tiết kiệm những gì?
- Kể tên những đức tính của Bác Hồ mà em nhận thấy được qua đoạn hội thoại
3. Tìm hiểu ý nghĩa của sống cần kiệm
a. Nêu ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì và tiết kiệm qua câu chuyện Kiến và Ve Sầu
b. Qua đoạn hội thoại ở trên, em thấy việc học tập chăm chỉ, cần cù và lối sống tiết kiệm của Bác Hồ đã đem đến cho Bác thành công gì?
II. Những việc cần làm để có lối sống cần kiệm
1. Phân biệt lối sống cần kiệm với lối sống lười biếng, không tiết kiệm
a. Lựa chọn các từ đã cho và viết vào cột tương ứng:
(siêng năng, lãng phí, chăm chỉ, mải chơi, có kế hoạch, phí phạm, nỗ lực, chịu khó, miệt mài, chừng mực, xa hoa, sử dụng hợp lí, lười biếng, giản dị).
Cần cù | Tiết kiệm | ||
Gần nghĩa | Trái nghĩa | Gần nghĩa | Trái nghĩa |
- Đặt câu với các từ đã cho và viết các câu đó vào giấy
- Chỉ ra sự khác nhau giữa tiết kiệm và hà tiện, keo kiệt
b. Thảo luận và hoàn thành bảng:
Em hãy nêu những biểu hiện và ý nghĩa của lối sống cần kiệm trong học tập, lao động, trong sinh hoạt hằng ngày và các hoạt động xã hội khác.
Biểu hiện | Ý nghĩa | |
Học tập | ||
Lao động | ||
Sinh hoạt | ||
Các hoạt động khác |
Em hãy nêu những biểu hiện và hệ quả của lối sống không cần kiệm trong học tập, lao động, trong sinh hoạt hằng ngày và các hoạt động xã hội khác.
Biểu hiện | Hệ quả | |
Học tập | ||
Lao động | ||
Sinh hoạt | ||
Các hoạt động khác |
3. Rèn luyện lối sống cần kiệm
a. Đọc những thông tin sau:
b. Trả lời câu hỏi
- Theo em, để rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập và lối sống cần kiệm như thông tin vừa đọc ở trên, em sẽ gặp những khó khăn gì? Hãy chia sẻ với bạn để nhận thêm sự hỗ trợ và quyết tâm rèn luyện những đức tính này.
- Vì sao mỗi công dân phải tiết kiệm điện, nước sạch, thời gian, sức lực và tiết kiệm trong chi tiêu hàng ngày?
- Lối sống cần kiệm của mỗi cá nhân ảnh hưởng đến sự thay đổi của gia đình, cộng đồng và xã hội như thế nào?
C. Hoạt động luyện tập
1. Nêu ý nghĩa của những câu nói, câu ca dao, tục ngữ
Nội dung | Ý nghĩa |
1. Nước chảy đá mòn | |
2. Kiến tha lâu cũng đầy tổ | |
3. Năng nhặt chặt bị | |
4. Tay làm hàm nhai Tay quai miệng trễ | |
5. Dao siêng mài thì sắc | |
6. Siêng học tập thì mau biết Siêng nghĩ ngợi thì hay có sáng kiến Siêng làm thì nhất định thành công | |
7. Người siêng năng thì mau tiến bộ Cả nhà siêng năng thì chắc ấm no Cả làng siêng năng thì làng phồn thịnh Cả nước siêng năng thì nước mạnh |
2. Xử lí tình huống
Tình huống 1:
Chiều nay lớp em có buổi lao động ở trường nhưng trời rất lạnh, lại có mưa nhỏ. Một bạn trong lớp rủ em giả vờ ốm khỏi phải đi lao động.
- Em nên ứng xử như thế nào trong tình huống đó?
Tình huống 2:
Sau giờ thể dục, các bạn lớp 6A tranh nhau rửa tay chân ở vòi nước trong sân trường. Các bạn xả nước tràn ra lênh láng khắp sân. Thấy vậy, Hà phê bình và khóa vòi nước lại. Các bạn lớp 6A liền chế nhạo Hà là đồ keo kiệt, thích “lên mặt dạy người”.
- Em sẽ làm gì khi chứng kiến việc làm của Hà và các bạn lớp 6A.
3. Học tập tấm gương sống cần kiện
a. Kể 3 tấm gương tiêu biểu về sự siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày mà em biết từ cuộc sống xung quanh của em hoặc từ các phương tiện thông tin, sách báo.
b. Hãy chỉ ra kết quả của việc học tập và lao động siêng năng, kiên trì đó
4. Vẽ “cây giá trị”
Em hãy dùng các màu sắc phù hợp trong hộp bút màu để vẽ “cây giá trị”
- Phần rễ: Những đức tính của lối sống cần kiệm mà em đã có hoặc mong muốn nhưng chưa có
- Phần cành: Những việc em đã làm được hoặc mong muốn nhưng chưa làm được để sống cần kiệm
- Phần hoa, lá, quả: Những kết quả em đạt được do sống cần kiệm.
D. Hoạt động vận dụng
1. Xây dựng chương trình hành động “sống cần kiệm”
a. Lập kế hoạch cá nhân
- Hãy xây dựng thời gian biểu một tuần hoạt động của em trong đó thể hiện được em là người siêng năng, kiên trì (Em có thể tự đưa ra một mẫu thiết kế kế hoạch của mình).
b. Thực hiện theo kế hoạch đã lập:
- Nêu những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện
- Chia sẻ với thầy cô, cha mẹ, bạn bè để tìm cách khắc phục những khó khăn đó.
2. Thực hành tiết kiệm
Hãy viết những hành động tiết kiệm của em trong từng tuần theo các nội dung dưới đây. Sau đó, em hãy chia sẻ với bạn và thầy/cô giáo những việc em làm được.
- Tiết kiệm điện
- Tiết kiệm nguồn nước sạch
- Tiết kiệm năng lượng
- Tiết kiệm thực phẩm
- Tiết kiệm trong chi tiêu hằng ngày
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
2. Viết bài luận
Em hãy trình bày một bài luận ngắn trình bày suy nghĩ của mình về câu nói của Các Mác: Mọi tiết kiệm, suy cho cùng là tiết kiệm thời gian”
Xem thêm bài viết khác
- Soạn VNEN GDCD 6 bài 5: Giao tiếp có văn hóa
- Hãy nhớ lại và chia sẻ với bạn bè về một hành vi giao tiếp có văn hóa mà em đã thể hiện đối với một người nào đó:
- Suy ngẫm về những ý kiến sau: Tự chăm sóc sức khỏe giúp mình có cơ thể khỏe mạnh, cân đối, sức chịu đựng dẻo dai, nhờ có việc học tập, lao động của minh rất tốt, lúc nào mình cũng cảm thấy tinh thần sảng khoái, vui vẻ, lạc quan.
- Để chứng tỏ người lớn, Hùng và Hải rủ nhau hút thuốc lá. Nếu chứng kiến việc đó, em sẽ khuyên bạn như thế nào?
- Theo quy định của pháp luật, những cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em?
- Thông qua các hoạt động ở phần B, chúng ta đã biết nhiều cách thể hiện lòng biết ơn. Các em hãy đọc lại các cách dưới đây, sau đó lựa chọn sao cho phù hợp với những bức hình ở phía dưới.
- Hãy chia sẻ cảm nhận của mình về hình ảnh đất nước con người Việt Nam trong bài hát/ sau khi xem video
- Hãy xây dựng thời gian biểu một tuần hoạt động của em trong đó thể hiện được em là người siêng năng, kiên trì (Em có thể tự đưa ra một mẫu thiết kế kế hoạch của mình).
- Em hãy suy ngẫm về hành vi giao tiếp của bản thân. Xem hành vi nào em muốn thay đổi và sắp xếp chúng theo đúng thứ tự từ dễ đến khó. Sau đó lập kế hoạch thay đổi bản thân. Nhớ ghi lại kết quả và cảm xúc của mình khi thay đổi.
- Dưới đây là 4 bức ảnh, hãy cho biết trẻ em trong những bức ảnh này đang được hưởng quyền gì của mình. Tại sao?
- Soạn VNEN GDCD 6 bài 6: Thực hiện trật tự, an toàn giao thông
- Em hãy nêu những biểu hiện và ý nghĩa của lối sống cần kiệm trong học tập, lao động, trong sinh hoạt hằng ngày và các hoạt động xã hội khác.