Tìm từ láy có thể đứng sau các từ cười, thổi Ôn tập tiếng Việt lớp 4

  • 1 Đánh giá

Tìm từ láy có thể đứng sau các từ cười, thổi được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Bài hôm nay ngoài trả lời câu hỏi các em tìm hiểu thêm sự khác nhau giữa từ ghép và từ láy là gì, qua đó áp dụng vào làm bài tập từ ghép, từ láy. Dưới đây là nội dung chi tiết của bài, các em tham khảo nhé

Câu hỏi: Tìm từ láy có thể đứng sau các từ cười, thổi …

Trả lời:

- Cười khúc khích, cười ha ha,…

- Thổi vi vu, thổi vù vù, thổi nhè nhẹ,…

1. Sự khác nhau giữa từ ghép và từ láy là gì?

- Tiếng Việt vô cùng đa dạng và phong phú nhưng đó cũng là hạn chế với người học bởi nó tạo ra sự phức tạp. Trong đó, từ ghép và từ láy là hai loại từ rất hay bị nhầm lẫn với nhau. Vậy làm thế nào để phân biệt được hai loại từ này! Mời các bạn cùng tham khảo các cách nhận biết được chúng tôi tổng hợp dưới đây:

Cách nhận biết

Từ láy

Từ ghép

Nghĩa của các từ tạo thành

Thường chỉ có một từ có nghĩa hoặc cả hai từ đều không có nghĩa.

Ví dụ: Từ láy “long lanh”, chỉ có từ “long” có nghĩa còn từ “lanh” không có nghĩa.

Hay từ láy “lung linh” thì cả hai từ tách ra đều không có nghĩa.

Cả hai từ tạo thành từ ghép đều có ý nghĩa cụ thể.

Ví dụ từ ghép “hoa quả”, “bàn ghế”, “sách vở”, “học tập”,…. khi tách ra chúng đều có ý nghĩa cụ thể.

Sự lặp lại về âm hoặc vần

Từ láy thường có sự lặp lại về âm hoặc vần, hoặc lặp lại cả âm lẫn vần.

Ví dụ: Bươm bướm, lóng lánh, tấp nập,…

Thường không có sự lặp lại về âm và vần. Một số ít trường hợp từ ghép cũng có sự lặp lại về âm hoặc vần.

Ví dụ; Bàn ghế, bánh trái,…

Đảo vị trí các từ trong câu

Khi đảo vị trí, từ láy thường không có ý nghĩa.

Ví dụ từ láy “rạo rực”, khi đảo thành “rực rạo” thì chúng không có ý nghĩa.

Khi đổi vị trí trật tự các tiếng, từ ghép vẫn có ý nghĩa cụ thể.

Ví dụ: Từ ghép “đau đớn” khi đảo thành “đớn đau” thì vẫn mang ý nghĩa cụ thể.

Một trong hai từ cấu thành là từ Hán Việt

Đây chắc chắn không phải là từ láy.

Ví dụ: Từ “tử tế” được lặp lại âm đầu nhưng không phải là từ láy mà là từ ghép bởi từ “tử’ là từ Hán Việt.

Là dấu hiệu nhận biết của từ ghép.

2. Viết đoạn văn có từ láy, từ ghép

Gia đình tôi có bốn người, sống trong một căn nhà nhỏ, hơn chật trội. Cuộc sống của chúng tôi diễn ra khá yên bình, mọi hoạt động dường như lúc nào cũng lặp đi lặp lại ngày khác. Mỗi ngày, khi ông mặt trời lấp ló phía cây bàng giữa sân là cả gia đình thức dậy. Mẹ chuẩn bị bữa sáng cho cả nhà. Bố thể dục, thay quần áo rồi ăn sáng, đi làm. Tôi và em gái thì mèo lười, cũng chả thèm tập thể dục như bố, cứ ngủ thêm chút, rồi dậy đánh răng, rửa mặt, thay quần áo, ăn sáng và đi học. Một ngày nọ, bố tôi báo rằng gia đình tôi sắp được chuyển đến một ngôi nhà mới. Cả gia đình vui mừng khôn siết. Em gái tôi cứ tíu ta tíu tít, hát vu vơ thích thú, mẹ và bố khuân mặt rạng rỡ bàn nhau xem nên chuẩn bị gi ở nhà mới. Còn tôi, tôi lại thấy vui vui nhưng hơi đượm buồn, tôi phải xa ngôi nhà này sao, ngôi nhà này đã có với tôi bao kỉ niệm đẹp đẽ. Nhưng thôi kệ, tôi hiểu ra rằng cuộc sống mà, khi cái gi không tốt nó sẽ thay bằng một cái khác tốt đẹp hơn nhiều. Tôi thở dài một hơi, lấy lại tinh thần và ra hát hò vui vẻ cùng em gái tôi.

3. Bài tập về từ ghép, từ láy

Câu 1: Hãy sắp xếp các từ phức được gạch dưới trong những câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy.

a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đổng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.

Theo Hoàng Lê

b) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre thông thanh cao giản di, chí khí như người.

Thép Mới

Gợi ý:

- Từ ghép: là các tiếng có nghĩa được ghép lại với nhau.

- Từ phức: được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau.

Trả lời:

- Từ ghép là từ cả hai tiếng đều có nghĩa kết hợp lại tạo nên một nghĩa mới

- Từ láy là từ có thể cả hai thành tố đều không có nghĩa hoặc một trong hai thành tố không có nghĩa, chúng lặp lại âm đầu hay phần vần hoặc cả tiếng. Nắm được những đặc điểm cơ bản đó, em sẽ có cơ sở để phân loại.

Từ ghép

Từ láy

Câu a

nhân dân, ghi nhớ, công ơn, đền thờ, mùa xuân, tưởng nhớ, bờ bãi

nô nức

Câu b

dẻo dai, vững chắc, thanh ao, giản dị, chí khí

mộc mạc, cứng cáp, nhũn nhặn

Câu 2: Tìm từ ghép từ láy chứa những tiếng sau

a) Ngay

b) Thẳng

c) Thật

Trả lời:

Từ ghép

Từ láy

a) Ngay

ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay lập tức

ngay ngắn, ngay ngáy

b) Thẳng

Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tính

thẳng thắn

c) Thật

ngay thật, chân thật, thật lòng, thành thật

thật thà

Đặt câu với các từ trên:

* Từ ghép:

- Ngay thẳng là một đức tính quý.

- Học sinh xếp hàng thẳng tắp.

- Hãy đối xử thật lòng với nhau.

* Từ láy:

- Tính hắn thật thà như đếm.

- Bạn hãy thẳng thắn góp ý cho tôi.

- Tôi đã thẳng thừng bác bỏ ý kiến của hắn.

Tìm từ láy có thể đứng sau các từ cười, thổi được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với phần hướng dẫn cụ thể sẽ giúp các em nắm bài tốt hơn, qua đó áp dụng tốt vào giải bài tập môn tiếng Việt lớp 4. Chúc các em học tốt, ngoài ra các em có thể tham khảo các môn học khác có tại, tài liệu học tập lớp 4 này nhé.

  • 71 lượt xem